Ethylcelulose

0 sản phẩm

Ước tính: 3 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Ethylcelulose


Ethylcelulose - Dược Điển Việt Nam 5

Ethylcelulose là celulose được O-ethyl hóa một phần, phải chứa từ 44,0 % đến 51,0 % nhóm ethoxy (-OC2H5), tính theo chế phẩm đã làm khô. Có thể chứa chất chống oxy hóa thích hợp. 

1 Tính chất 

Bột cốm hay bột màu trắng hoặc trắng ngà. Tan trong methylen clorid và trong hỗn hợp gồm 20 g Ethanol 96 % và 80 g toluen, khó tan trong ethyl acetat và methanol, thực tế không tan trong nước, Glycerin 85 % và propylen glycol. 

Dịch chứa ethylcelulose có thê đục nhẹ.

2 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phô hập thụ hồng ngoại của ethylcelulose chuẩn. Hòa tan 40 mg chê phâm trong 1 ml methylen clorid (TT). Trải 2 giọt dung dịch này vào giữa hai đĩa Natri clorid, bỏ một tấm ra để bay hơi dung môi và tiến hành đo. 

B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu giới hạn hàm lượng trong mục Định lượng. 

3 Giới hạn acid - kiềm 

Thêm 25 ml nước không có carbon dioxyd (TT) vào 0,5g chế phẩm và lắc 15 min. Lọc qua phếu lọc thủy tinh xốp số 40. Lấy 10 mI dịch lọc, thêm 0,1 ml đưng địch phenolphthalein (TT) và 0,5 mÌ dưng dịch natri hydroxyd 0,01N (CĐ), dung dịch phải có màu hồng. Lấy 10 ml dịch lọc, thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyl (TT) và 0,5 ml dung dịch acid hydroelorie 0,01 N (CĐ), dung dịch phải có màu đỏ. 

4 Độ nhớt 

80,0 % đến 120,0 % giá trị ghi trên nhãn đối với chế phẩm có độ nhớt ghi trên nhãn lớn hơn 6 mPa-s và 75,0 % đến 140,0 % giá trị ghi trên nhãn đối với chế phẩm có độ nhớt ghi trên nhãn không lớn hơn 6 mPa-s.

Lắc một lượng tương đương 5,00 g chế phẩm đã làm khô với 95 g hỗn hợp gồm 20 g e/hanol 96 % (TT) và 80 g toluen (TT) đến khi chế phẩm tan hoàn toàn. Xác định độ nhớt ở 25 °C bằng nhớt kế mao quản (Phụ lục 6.3). 

5 Acetaldehyd 

Không được quá 100 phần triệu. 

Cân 3,0 g chế phẩm vào bình nón nút mài dung tích 250 ml, thêm 10 ml nước và lắc cơ học 1 h. Để yên 24 h, lọc và pha loãng dịch lọc thành 100,0 ml bằng nước (dung dịch A). Lấy 5,0 ml dung dịch A vào bình định mức 25 ml, thêm 5 ml dung dịch methylbenzothiazolon hydrazon hydro-clorid (TT) 0,05 % và đun nóng trong cách thủy ở 60 °C trong 5 min. Thêm 2 ml /huốc thử Sắt (III) clorid - acid-sujfamie (TT) và tiếp tục đun nóng trong cách thủy ở 60 °C trong 5 min. Để nguội và thêm nước đến vạch. Dung dịch không được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được chuẩn bị cùng thời gian và tương tự như dung dịch thử bằng cách thay 5,0 ml dung dịch A bằng 5,0 ml dung dịch thu được khi pha loãng 3,0 ml dung dịch acetaldehyd mẫu 100 phần triệu C2H4O trong nước (TT) thành 100,0 ml bằng nước. 

6 Clorid 

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.5). 

Phân tán 0,250 g chế phẩm trong 50 ml „ước, đun đến sôi và để nguội, thỉnh thoảng lắc. Lọc và bỏ 10 ml dịch lọc đầu. 

Pha loãng 10 ml dịch lọc thành 15 ml bằng nước đề thử. 

7       Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu ( Phụ lục 9.4.8)

Lấy 1,0g chế phẩm thử theo phương pháp 3.

Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

8 Mất khối lượng do làm khô 

Không được quá 3,0 % (Phụ lục 9,6).

(1,000 g, 105 °C, 2 h). 

9 Tro sulfat 

Không được quá 0.5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 

Dùng 1,0 g chế phẩm. 

10 Định lượng 

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). 

Lưu ý: Acid hydriodie và các sản phẩm tạo thành do phản ứng của nó với chế phẩm rất độc hại. Thực hiện tất cả các bước chuẩn bị dưng dịch thử và chuẩn trong tủ hút. 

Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng 120 pl toluen (TT) thành 10 ml bàng o-xylen (TT).
Dung dịch thử: Chuyển 50,0 ms chế phẩm, 50,0 mg acid adipic (TT) và 2,0 ml dung dịch chuẩn nội vào lọ phản ứng thành dày, dung tích 5 ml có nắp đậy kiểu septum chịu áp
suất. Thêm cẩn thận 2,0 ml acid hydriodic (TT), đậy chặt ngay lọ và cân chính xác khối lượng lọ. Lắc lọ phản ứng 30 s, đun nóng ờ 125 °c trong 10 min, để nguội 2 min, lắc lại lọ phản ứng 30 s và đun nóng ờ 125 °c trong 10 min.
Sau khi để nguội 2 min lại lấc lọ và đun nóng lần thử 3. Để nguội 45 min và cân lại khối lượng lọ. Nếu khối lượng lọ giảm quả 10 mg thì bỏ hỗn hợp và làm lại, Sử dụng
lớp trên.
Dung dịch chuẩn: Chuyển 100,0 mg acid adipic (TT), 4,0 ml dung dịch chuẩn nội và 4,0 ml acid hydriodic (TT) vào lọ phản ứng thảnh dày, dung tích 10 ml có nắp đậy
kiểu septum chịu áp suất. Đậy chặt ngay lọ và cân chính xác khối lượng lọ. Sau đó tiêm 50Cl iodoethan (TT) vào lọ qua septum, cân lại lọ và tính khối lượng của iodoethan
đã tiêm vào. Lắc kỳ và để cho tách lớp. Sử dụng lớp trên.
Điều kiện sắc ký:
Cột có chiều dài 5,0 m, đường kính trong 2 mm, được nhồi diatomit dùng cho sắc ký khí (TT) (150 µm - 180 µm) tẩm 3 % (kl/kl) polydimethylsiloxane (TT).
Khí mang: Nìtrogen dùng cho sắc ký’ khí (TT).
Tốc độ dòng: 15 ml/min.
Detector: lon hóa ngọn lửa.
Nhiệt độ: Nhiệt độ cột 80 °c. Nhiệt độ buồng tiêm và nhiệt
độ detector 200 °C.
Thể tích tiêm: 1µl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch chuẩn. So với toluen, thời gian lưu tương đối của iodoethan khoảng 0,6, của o-xylen khoảng 2,3.
Phép thừ chỉ có giá trị nếu độ phân giải giữa pic của iodoethan và toluen ít nhất là 2,0.
Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Hàm lượng phần trăm của nhóm ethoxy được tinh bàng
công thức sau:
(Q1xm2x45,1x100x100)/(2xQ2xm1x156,0x(100-d))
Trong đó:
Q1 là tỉ số giữa diện tích pic iodoethan và diện tích pic toluen trên sắc ký đồ của dung dịch thử,
Q2 là tỷ số giữa diện tích pic iodoethan và diện tích pic toluen trên sắc ký đồ của dung dịch chuân,
m1 là lượng cân của mẫu thử (mg),
m2 là lượng cân của iodoethan chuẩn (mg),
d là phần trăm mất khối lượng do làm khô (%).

11 Bảo quản 

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. 

12 Nhãn 

Trên nhãn quy định độ nhớt tính theo milipascal.giây cho dung dịch 5 % (kl/kl). 

13 Loại thuốc 

Tá dược. 


Ethylcelulose - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung

Ethylcelulose là celulose được O-ethyl hóa một phần, phải chứa từ 44,0 % đến 51,0 % nhóm ethoxy (-OC2H5), tính theo chế phẩm đã làm khô. Có thể chứa chất chống oxy hóa thích hợp. 

14 Tính chất 

Bột cốm hay bột màu trắng hoặc trắng ngà. Tan trong methylen clorid và trong hỗn hợp gồm 20 g ethanol 96 % và 80 g toluen, khó tan trong ethyl acetat và methanol, thực tế không tan trong nước, glycerin 85 % và propylen glycol. 

Dịch chứa ethylcelulose có thê đục nhẹ.

15 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phô hập thụ hồng ngoại của ethylcelulose chuẩn. Hòa tan 40 mg chê phâm trong 1 ml methylen clorid (TT). Trải 2 giọt dung dịch này vào giữa hai đĩa natri clorid, bỏ một tấm ra để bay hơi dung môi và tiến hành đo. 

B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu giới hạn hàm lượng trong mục Định lượng. 

16 Giới hạn acid - kiềm 

Thêm 25 ml nước không có carbon dioxyd (TT) vào 0,5g chế phẩm và lắc 15 min. Lọc qua phếu lọc thủy tinh xốp số 40. Lấy 10 mI dịch lọc, thêm 0,1 ml đưng địch phenolphthalein (TT) và 0,5 mÌ dưng dịch natri hydroxyd 0,01N (CĐ), dung dịch phải có màu hồng. Lấy 10 ml dịch lọc, thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyl (TT) và 0,5 ml dung dịch acid hydroelorie 0,01 N (CĐ), dung dịch phải có màu đỏ. 

17 Độ nhớt 

80,0 % đến 120,0 % giá trị ghi trên nhãn đối với chế phẩm có độ nhớt ghi trên nhãn lớn hơn 6 mPa-s và 75,0 % đến 140,0 % giá trị ghi trên nhãn đối với chế phẩm có độ nhớt ghi trên nhãn không lớn hơn 6 mPa-s.

Lắc một lượng tương đương 5,00 g chế phẩm đã làm khô với 95 g hỗn hợp gồm 20 g e/hanol 96 % (TT) và 80 g toluen (TT) đến khi chế phẩm tan hoàn toàn. Xác định độ nhớt ở 25 °C bằng nhớt kế mao quản (Phụ lục 6.3). 

18 Acetaldehyd 

Không được quá 100 phần triệu. 

Cân 3,0 g chế phẩm vào bình nón nút mài dung tích 250 ml, thêm 10 ml nước và lắc cơ học 1 h. Để yên 24 h, lọc và pha loãng dịch lọc thành 100,0 ml bằng nước (dung dịch A). Lấy 5,0 ml dung dịch A vào bình định mức 25 ml, thêm 5 ml dung dịch methylbenzothiazolon hydrazon hydro-clorid (TT) 0,05 % và đun nóng trong cách thủy ở 60 °C trong 5 min. Thêm 2 ml /huốc thử sắt (IH) clorid - acid-sujfamie (TT) và tiếp tục đun nóng trong cách thủy ở 60 °C trong 5 min. Để nguội và thêm nước đến vạch. Dung dịch không được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được chuẩn bị cùng thời gian và tương tự như dung dịch thử bằng cách thay 5,0 ml dung dịch A bằng 5,0 ml dung dịch thu được khi pha loãng 3,0 ml dung dịch acetaldehyd mẫu 100 phần triệu C;H,O trong nước (TT) thành 100,0 ml bằng nước. 

19 Clorid 

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.5). 

Phân tán 0,250 g chế phẩm trong 50 ml „ước, đun đến sôi và để nguội, thỉnh thoảng lắc. Lọc và bỏ 10 ml dịch lọc đầu. 

Pha loãng 10 ml dịch lọc thành 15 ml bằng nước đề thử. 

20 Mất khối lượng do làm khô 

Không được quá 3,0 % (Phụ lục 9,6).

(1,000 g, 105 °C, 2 h). 

21 Tro sulfat 

Không được quá 0.5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 

Dùng 1,0 g chế phẩm. 

22 Định lượng 

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). 

Lưu ý: Acid hydriodie và các sản phẩm tạo thành do phản ứng của nó với chế phẩm rất độc hại. Thực hiện tất cả các bước chuẩn bị dưng dịch thử và chuẩn trong tủ hút. 

Dung dịch chuẩn nội: Lấy 10 ml o-xylen (TT), thêm 0,5 ml octan (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng o-xylen (TT). 

Dung dịch thử: Lẫy 30,0 mg chế phẩm (đã làm khô), thêm 60 mg acid adipic ( TT) vào lọ phản ứng thành dày, dung tích 5 ml có năp đậy kiêu septum chịu áp suất. Thêm cẩn thận 2,0 ml dung dịch chuẩn nội và 1,0 ml acid hydriodie (TT), ngay lập tức đậy chặt lọ và cân chính xác khối lượng (khối lượng trước khi đun). Không lắc lọ phản ứng bằng tay trước khi đun, đặt lọ vào một tủ sấy hoặc lò đun thích hợp có bộ phận điêu chỉnh nhiệt độ sao cho duy trì nhiệt độ trong lọ ở (115 +2) °C trong 70 min. Để nguội và cân lại (khối lượng sau khi đun). Nếu khối lượng hai lần cân (trước khi đun và sau khi đun) khác nhau quá 10 mg thì bỏ hỗn hợp và làm lại. Sau khi tách lớp, dùng bơm kim tiêm đã được làm lạnh xuyên qua nắp lọ phản ứng đề lấy một thể tích vừa đủ của lớp trên làm dung dịch thử. 

Dung dịch chuẩn: Lấy 60 mg acid adipic (TT) và 2,00 ml dung dịch chuẩn nội vào lọ phản ứng dung tích 5 ml khác, thêm 1,0 ml acid hydriodic (TT). Đậy chặt lọ ngay và cân chính xác khối lượng. Sau đó tiêm 25 µl iodoethan (TT) vào lọ, cân lại lọ và lắc đều. Để cho tách lớp, dùng bơm kim tiêm đã được làm lạnh xuyên qua nắp lọ phản ứng để lấy một thể tích vừa đủ của lớp trên làm dung dịch chuẩn. 

Điều kiện sắc ký: 

Cột silica nung chảy (30 m x 0,53 mm) được phủ pha tĩnh poly(dimethy]) siloxan (TT), lớp phim dày 3 µm. 

Khí mang: Heli dùng cho sắc ký (TT). 

Tốc độ dòng: 4,2 ml/min. 

Tỷ lệ chia dòng là 1 : 40. 

Detector: lon hóa ngọn lửa. 

Nhiệt độ: 

 

Thời gian (min)

Nhiệt độ (oC)
Cột

0 - 3

50
3 - 8

50 ⮕ 100

8 - 12

100 ⮕ 250

12 - 20

250

Buồng tiêm

 250
Detector 280

Thể tích tiêm: 1 µl.

Cách tiền hành: 

Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn. 

Thời gian lưu tương đối, so với octan (thời gian lưu khoảng 10 min), của iodoethan khoảng 0,6. 

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ phân giải giữa pic của iodoethan và octan ít nhất là 5.0. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic chính sau 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. 

Tiến hành sắc ký riêng biệt với dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hệ số đáp ứng (R) của iodoethan theo 

công thức sau: 

(A1 x W1 x C)/(A2 x 100) 

Trong đó: 

A1 là diện tích pic chuẩn nội trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn; 

A2 là diện tích pic của iodoethan trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn; 

W1là khối lượng của iodoethan (TT) trong dung dịch chuẩn (mg); 

C là hàm lượng phần trăm của iodoethan (TT). 

Hàm lượng phần trăm (kl/kI) của nhóm ethoxy được tính bằng công thức sau: 

(A4 x R x M1 x 100)/(A3 x W2 x M2

Trong đó: 

A3 là diện tích pic chuẩn nội trên sắc ký đồ của dung dịch thử, 

A4 là diện tích pic iodoethan trên sắc ký đồ của dung dịch thử; 

R là hệ số đáp ứng của iodoethan tính được ở trên; 

M1 là khối lượng phân tử của nhóm ethoxy (45,1); 

M2 là khối lượng phân tử của iodoethan (156,0); 

Wlà lượng mẫu thử (đã làm khô) trong dung dịch thử (mg). 

23 Bảo quản 

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng. 

24 Nhãn 

Trên nhãn quy định độ nhớt tính theo milipascal.giây cho dung dịch 5 % (kl/kl). Tên và hàm lượng chất chống oxy hóa đã thêm vào chế phẩm (nếu có). 

25 Loại thuốc 

Tá dược. 

CÁC ĐẶC TÍNH LIÊN QUAN ĐÉN CÔNG DỤNG CỦA NGUYÊN LIỆU 

Các đặc tính về độ nhớt, mức độ thế nhóm ethoxy có thể liên quan đến việc sử dụng ethylcelulose làm tá dược kết và tạo phim và có thể được đưa vào tiêu chuẩn chất lượng. 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa Dược điển Ethylcelulose

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633