Ethinylestradiol

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Ethinylestradiol là 19-nor-17a-pregna-1,3,5(10)-trien-20-yn-3,17-diol phải chứa từ 97,5 % đến 102,0 % C20H24O2, tính theo chế phẩm đã làm khô.

1 Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hoặc màu trắng hơi vàng. Đa hình. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong Ethanol 96 %, tan trong dung dịch kiềm loãng.

2 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ethinylestradiol chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại của chế phẩm và chuẩn khác nhau thì

hòa tan chế phẩm và chuẩn trong methanol (TT), bốc hơi đến khô và xác định lại phổ hồng ngoại của các cắn thu được.

B. Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4),

Bản mỏng: Silicagel G.

Dung môi khai triển: Ethanol 96 % - toluen (1 : 9).

Hỗn hợp dung môi: Methanol - methylen clorid (1 : 9).

Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 25 ml bằng cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg ethinylestradiol chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 25 ml bằng cùng dung môi.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đen khi dung môi đi được 2/3 bản mòng. Đe bản mỏng trong không khí đến khi bay hơi hết dung môi, sau đó sấy ở 110 °C trong 10 min. Phun lên bản mỏng đang nóng dung dịch acid sulfuric 20 % trong ethanol 96 %, tiếp tục sấy ở 110 °C trong 10 min. Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 365 nm.

Trên sắc ký đồ thu được, dung dịch thử phải cho 1 vết chính có vị trí, màu sắc, huỳnh quang và kích thước giống như vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

3 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Acetonitrile (TT1) - nước (30 : 70).

Pha động B: Nước - acetinitril (TT1) (25 : 75).

Hỗn hợp dung môi: Nước - acetonitrile (TT1 (40 : 60).

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 30 ml acetonitril (TT1) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước.

Dung dịch đổi chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 2 mg estron chuẩn (tạp chất C) trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1.0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Dùng 1,0 ml dung dịch thu được để hòa tan ethinylestradiol chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của

hệ thống (chứa các tạp chất B, F, H, I và K) có trong một lọ chuẩn.

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 50,0 mg ethinylestradiol chuẩn trong 30 ml acetonitrile (TT1) và pha loãng thành 50.0 ml bằng nước.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh endcapped butylsily silica gel dùng cho sắc kỷ (5 pm).

Nhiệt độ cọt: 30 °c.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 30 µl.

3.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian Pha động A Pha động B 

(min) (% tt/tt) (% tt/tt)

0-35 100 0

35 -65 1 0 0 - 0 0-100

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đổi chiếu (1) và (2). 

Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo ethinylestradiol chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để

xác định pic của tạp chất B, C, F, H, I và K

Thời gian lưu tương đối so vớì ethinylestradiol (thời gian lưu khoảng 35 min): Tạp chất F khoảng 0,2; tạp chất H khoảng 0,5; tạp chất I khoảng 0,8; tạp chất B khoảng 0,88; tạp chất C khoảng 0,92; tạp chất G khoảng 1,3.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống; Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất với pic của tạp chất B ít nhất là 1,2.

3.3 Giới hạn

Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất B với 0,7; tạp chất I với 0,4. Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).

Tạp chất H, I, K: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,2 %).

Tạp chất C, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,15 %).

Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 8 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,8 %).

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 làn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiểu (1) (0,05 %). 

4 Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).

(0,500 g; 105 °C; 3 h).

5 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3).

Tính hàm lượng của C20H24O2 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng của C20H24O2 trong ethinylestradiol chuẩn.

6 Bảo quản

Tránh ánh sáng.

7 Loại thuốc

Estrogen.

8 Chế phẩm

Viên nén. Viên hỗn hợp ethinylestradiol và Levonorgestrel.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633