Ether thường
Dược sĩ Trần Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Ether thường là diethyl ether chứa từ 96,0 % đến 98,0 % C4H10O, có chứa một ít Ethanol và nước.
1 Tính chất
Chất lỏng trong suốt, không màu, rất linh động, có mùi đặc biệt. Dễ cháy, dễ bay hơi. Hơi ether hòa lẫn ờ một tỷ lệ nhất định với không khí, oxy hoặc nitrogen oxyd cho hỗn hợp nổ. Tan trong 15 phần nước, tan theo bất kỳ tỷ lệ nào trong ethanol, benzen, cloroform, ether dầu hỏa, các dầu béo và các tinh dầu.
2 Định tính
A. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thử Tỷ trọng.
B. Chế phẩm phải đạt yêu cầu phép thử Khoảng chưng cất.
3 Tỷ trọng
0,714 đến 0,718 (Phụ lục 6.5).
4 Khoảng chưng cất
Không thực hiện nếu chế phẩm không đáp ứng phép thử peroxyd. Chế phẩm phải được cất hoàn toàn trong khoảng 34 °C đến 36 °c (Phụ lục 6.8). Sử dụng thiết bị làm nóng thích hợp, tránh làm nóng trực tiếp phần bình cất phía trên mực chất lỏng.
5 Giới hạn acid
Lấy 20,0 ml ethanol 96 % (TT), thêm 0,25 ml Dung dịch xanh bromothymol (TT) và nhỏ dung dịch natri hydroxỵd . 0,02 M (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu xanh bền vững trong 30 s. Thêm 25,0 ml chế phẩm, trộn đều và nhỏ thêm dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) cho tới khi màu xanh xuất hiện trở lại bền vững trong 30 s. Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) đà dùng không được lớn hơn 0,4 ml Peroxyd
Cho 8,0 ml dung dịch Kali iodid 10 % (TT) vào ống nghiệm có nút mài, dung tích khoảng 12ml, đường kính 1,5 cm.Làm đầy bằng chế phẩm và lắc mạnh, để yên ở chỗ tối 30 min. Bất kỳ màu vàng nào xuất hiện không được đậm hơn màu của dung dịch gồm 0,5 ml dung dịch iod 0,0005 M (CĐ) được pha loãng với 8,0 ml dung dịch Kali iodid 10 % (TT ).
6 Aldehyd
Lắc 10,0 ml chế phẩm với 1 ml dung dịch kali tetra- iodomercurat kiềm (T T ) trong ống nghiệm có nút mài trong 10 s và đổ yên 5 min trong bóng tối. Lớp chất lỏng phía dưới đục và có màu vàng hoặc nâu đò, không được có màu xám hoặc đen.
7 Mùi lạ
Nhỏ dần dần 10,0 ml chế phẩm lên mảnh giấy lọc sạch, không mùi, có diện tích khoảng 25 cm2, để bay hơi ngoài không khí. Sau khi ether đã bay hơi, giấy lọc không có mùi lạ.
8 Nước
Không được quá 0,2 % (kl/tt) (Phụ lục 10.3).
Dùng 20 ml chế phẩm.
9 Cắn sau khi bay hơi
Không tiến hành phép thử này nếu như chế phẩm không đạt yêu cầu về peroxyd- Lấy chính xác 50 ml chế phẩm cho vào cốc thủy tinh đẵ cân bì. Làm bay hơi trên cách thủy, cắn còn lại sau khi đã sấy ở 100 °c đến 105 °c đến khối lượng không đổi, không được quá 1,0 mg.
10 Bảo quản
Trong lọ kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ không quá 15 °C và rất dễ cháy.
11 Loại thuốc
Làm dung môi.