Esomeprazol magnesi trihydrat

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Esomeprazolum magnesicum trihydricum

Esomeprazol magnesi trihydrat là magnesi bis[5-methoxy- 2-[(S)-[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl] sulfinyl]-1H-benzimidazol-1-id] trihydrat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C34H36MgN6O6S2, tính theo chế phẩm khan.

1 Tính chất

Bột màu trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm.

Khó tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan trong heptan.

2 Định tính

Có thể chọn một trong bốn nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, B, C.

Nhóm II: A,C, E.

Nhóm III: A, B, D.

Nhóm IV: A, D, E.

A.    Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của esomeprazol magnesi trihydrat chuẩn

B.    Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, Phương pháp 1) như mô tả trong phép thử Magnesi. Dung dịch thử phải cho vạch hấp thụ cực đại ở 285,2 nm.

C. Góc quay cực riêng: Từ -137° đến -155°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

D. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Tạp chất đồng phân đối quang.

E. Nung khoảng 0,5 g chế phẩm như ở phép thử Tro sulfat (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Hòa tan cắn trong 10 ml nước. 2 ml dung dịch thu được phải cho phản ứng đặc trưng của ion magnesi (Phụ lục 8.1).

3 Độ hấp thụ ánh sáng

Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Lọc dung dịch này qua màng lọc 0,45 um, Độ hấp thụ của dung dịch thu được tại bước sóng 440 nm (Phụ lục 4.1) không được lớn hơn 0,20.

4 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Áp dụng phương pháp chuẩn hóa. Sử dụng các dung dịch mới pha.

Pha động: Acetonitril - dung dịch dinatri hydrophosphat (TT) 0,14 % được chỉnh đến pH 7,6 bằng acid phosphoric (27 : 73).

Dung dịch thử: Hòa tan 3,5 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 1 mg omeprazol chuẩn và 1 mg tạp chất D chuẩn của omeprazol trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 3 mg omeprazol chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất E) trong pha động và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.

4.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (12,5 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 um).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 40 ul.

4.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của esomeprazol.

Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo esomeprazol chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất E. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của các tạp chất D.

Thời gian lưu tương đối so với pic esomeprazol (thời gian lưu khoảng 9 min): Tạp chất E khoảng 0,6; tạp chất D khoảng 0,8.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất D và pic của omeprazol ít nhất là 3,0. Nếu cần thiết, điều chỉnh pH của pha nước của pha động hoặc điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong pha động; tăng pH sẽ làm tăng độ phân giải.

4.3 Giới hạn

Tạp chất D; Không được quá 0,2 %.

Tạp chất E: Không được quá 0,1 %.

Các tạp chất khác: Không được quá 0,10 %.

Tổng tạp: Không được quá 0,5 %.

Bỏ qua tất cả các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được từ sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05 %).

4.4 Ghi chú

Tạp chất A: 5-methoxy-1H-benzimidazol-2-thiol.

Tạp chất B: 2-[(RS)-(3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulfinyl] -5-methoxy-1H-benzimidazol.

Tạp chất C: 5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulfanyl]- 1H-benzimidazol (ufiprazol).

Tạp chất D: 5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin-2-yl)methyl]sulfonyl]-1H-benzimidazol (omeprazol sulfon). 

Tạp chất E: 4-methoxy-2-[[(RS)-(5-methoxy-1H-benzimidazol-2-yl)sulfinyl]methyl]-3,5-dimethylpyridin 1-oxyd.

5 Tạp chất đồng phân đối quang

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 

Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm pH 6,0 (65 : 435). 

Dung dịch đệm pH 6,0: Trộn 70 ml dung dịch natri dihydrophosphat (TT) 15,6 % với 20 ml dung dịch dinatri hydrophosphat (TT) 17,91 %. pha loãng hỗn hợp này thành 1000 ml bàng nước. Pha loãng 250 ml dung dịch thu được thành 1000,0 ml bằng nước.

Dung dịch đệm pH 11,0: Trộn 11 ml dung dịch natri phosphat tribasic (TT) 9,5 % với 22 ml dung dịch dinatri hydrophosphat (TT) 17,91%, pha loãng hỗn hợp này thành 1000,0 ml bằng nước.

Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong 5 ml methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng dung dịch đệm pH 11,0. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch đệm pH 11,0.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2 mg omeprazol chuẩn trong dung dịch đệm pH 11,0 và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch đệm pH 11,0.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 50,0 ml bằng dung dịch đệm pH 11,0. 

5.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (10 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh silica gel AGP (alpha1-acid glucoprotein) dùng cho sắc ký phân tách đồng phân quang học (5 um).

Dẹtector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 302 nm. 

Tốc độ dòng: 0,6 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 ul 

5.2 Cách tiến hành

Với các điều kiện sắc ký như trên, thứ tự rửa giải các chất lần lượt là tạp chất F, esomeprazol; thời gian lưu của esomeprazol khoảng 4 min.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất F và pic của esomeprazol ít nhất là 3,0. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), tỉ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic tạp chất F.

Tính hàm lượng phần trăm của tạp chất F theo công thức sau: 100x(ri/rs)

Trong đó:

r1: Là diện tích pic tạp chất F trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử.

rs: Là tổng diện tích các pic esomeprazol và pic tạp chất F trong sắc ký đồ thu được của dung dịch thử.

5.3 Giới hạn

Tạp chất F: Không được quá 0,2 %.

Ghi chú:

Tạp chất F: 5-methoxy-2-[(R)-(4-methoxy-3,5-dimethylpyridin- 2-yl)methyl]sulfinyl]-1H-benzimidazol ((R)-omeprazol).

6 Magnesi

Từ 3,30 % đến 3,55 %, tính theo chế phẩm khan. 

Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 20ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) bằng cách thêm từ từ dung dịch acid vào chế phẩm và pha loãng thành 100,0 ml với nước. Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành 200,0 ml với nước. Thêm 4 ml dung dịch lanthan clorid (TT) vào 10,0 ml dung dịch thu được ở trên và pha loãng thành 100,0 ml với nước.

Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn, dùng dung dịch magnesi chuẩn 1000 phần triệu Mg (TT), pha loãng nếu cần với một hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) pha trong 1000,0 ml nước.

Đo độ hấp thụ ở bước sóng 285,2 nm, dùng đèn cathod rỗng của magnesi làm nguồn phát xạ và ngọn lửa không khí - acetylen.

7 Nước

6,0 % đến 8,0 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,200 g chế phẩm.

8 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3).

Pha động: Acetonitril - dung dịch dinatri hydrophosphat (TT) 0,14 % được chỉnh đến pH 7,6 bằng acid phosphoric (TT) (35 : 65).

Dung dịch đệm pH 11,0: Trộn 11 mi dung dịch natri phosphat tribasic (TT) 9,5 % với 22 ml dung dịch dinatri hydrophosphat (TT) 17,91 % và pha loãng thành 100,0 ml với nước.

Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong khoảng 10 ml methanol (TT), thêm 10 ml dung dịch đệm pH 11,0 và pha loãng thành 200,0 ml với nước.

Dung dịch chuẩn: Hòa tan 10,0 mg omeprazol chuẩn trong khoảng 10 ml methanol (TT), thêm 10 ml dung dịch đệm pH 11,0 và pha loãng thành 200,0 ml với nước.

8.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (12,5 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 um).

Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 280 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 ul.

8.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu của esomeprazoI.

Thời gian lưu của esomeprazol khoảng 4 min.

Tính hàm lượng phần trăm của C34H36MgN6O6S2 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng của C34H36MgN6O6S2 trong omeprazol chuẩn.

1 g omeprazol tương đương với 1,032 g esomeprazol magnesi.

9 Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

10 Loại thuốc

Thuốc ức chế bơm proton.

11 Chế phẩm

Viên nén, nang.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633