Erythromycin Stearat
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 5 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Erythromycin Stearat - Dược Điển Việt Nam 5
Erythromycini stearas
Erythromycin | Công thức | R1 | R2 |
A | C55H103NO15 | OH | CH3 |
B | C55H103NO14 | H | CH3 |
C | C54H101NO15 | OH | H |
Erythromycin stearat là hỗn hợp các muối stearat của erythromycin và acid stearic. Thành phần chính là octadecanoat của (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R, 13S, 14R)-4-[(2.6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethyl-amino)-β-D-xylo-hexopyranosyl)oxy]oxacyclotetradecan- 2,10-dion (erythromycin A stearat). Chế phẩm được sản xuất bằng phương pháp lên men.
1 Hàm lượng
Tổng hàm lượng erythromycin A, erythromycin B và erythromycin C ít nhất phải bằng 60,5% (tính theo chế phẩm khan).
Erythromycin B: Không được quá 5,0%.
Erythromycin C: Không được quá 5,0%.
2 Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng.
Thực tế không tan trong nước, tan trong aceton và trong methanol.
Dung dịch có thể vẩn đục.
3 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của erythromycin stearat chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Trộn đều hỗn hợp 2-propanol - dụng dịch amoni acetat 15% đã điều chỉnh đến pH 9,6 bằng amoniac - ethyl acetat (4:8 : 9). Để yên và dùng lớp trên. Dung dịch thử: Hòa tan 28 îng chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg erythromycin A chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg acid stearic (TT) trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 2/3 chiều dài bản mỏng. Làm khô bản mỏng trong không khí.
Phát hiện A: Phun bản mỏng bằng dung dịch có chứa 0,02% diclorofluorescein (TT) và 0,01% rhodamin B (TT) trong Ethanol 96% (TT). Để bàn mỏng tiếp xúc với hơi trên nồi cách thủy trong vài giây. Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng đèn tử ngoại đặt ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ, dung dịch thử cho hai vết, một vết có vị trí tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1), vết còn lại tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
Phát hiện B: Phun bản mỏng bằng dung dịch anisaldehyd trong ethanol (TT), sấy bản mỏng ở 110 °C trong 5 min, quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có một vết tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước.
4 Acid stearic tự do
Không được quá 14,0% C18H36O2, tinh theo chế phẩm khan. Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml methanol (IT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ hydroxyd 0,1 N (CĐ) cần dùng cho 1 g chế phẩm (n, ml).
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 30 ml methylen clorid (TT). Nếu dung dịch bị đục, lọc lấy dịch lọc. Lắc phần cắn 3 lần, mỗi lần với 25 ml methylen clorid (TT), lọc, tráng phễu lọc với methylen clorid (TT). Gộp các dịch lọc và dịch rửa, bốc hơi trên cách thủy còn 30 ml. Thêm 50 ml acid acetic băng (TT), chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Tính thể tích dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) cần dùng cho 1 g chế phẩm (n2 ml).
Tỉnh hàm lượng (%) của C18H3602 theo công thức sau:
2,845(n1-n2)x 100/(100-h)
Trong đó: h là hàm lượng nước của chế phẩm (%).
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikali hydrophosphat 3,5% đã điều chỉnh đến pH 9,0 ± 0,05 bằng dung dịch acid phosphoric 2 M (TT) vào bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm 400 ml nước, 165 ml tert-butanol (TT) và 30 ml acetonitril (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch thử: Hòa tan 55,0 mg chế phẩm trong 5,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với dung dịch đệm pH 8,0 (TT,). Ly tâm và dùng phân dung dịch trong.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn trong 5 ml methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng dung dịch đệm pH 8,0 (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn và 10,0 mg erythromycin C chuẩn trong 25,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng dung dịch đệm pH 8,0 (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg N-demethyl- erythromycin A chuẩn trong dung dịch đối chiếu (2), thêm 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 25,0 ml bằng dung dịch đối chiếu (2).
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml với hỗn hợp đồng thể tích của methanol (TT) và dung dịch đệm pH 8,0 (TT).
Dung dịch đối chiếu (5): Lấy 40 mg erythromycin A chuẩn cho vào một lọ thủy tinh để tạo thành một lớp có chiều dày không quá 1 mm. Đun nóng ở 130 °C trong 4 h. Để nguội, hòa tan trong hỗn hợp methanol - dung dịch đệm pH 8,0 (TT) (1 : 3) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh styren-divinylbenzen copolymer (8 µm) với kích thước lỗ xốp khoảng 100 nm.
Nhiệt độ cột: 70 °C, đặt cột trong bể cách thủy và nhúng ngập ít nhất 1/3 ống dẫn vào cột.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 100 μl.
5.1 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3), (4), (5) với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của erythromycin A.
Thời gian lưu tương đối so với erythromycin A (khoảng 15 min) là: Tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất B khoảng 0,45; erythromycin C khoảng 0,5; tạp chất C khoảng 0,9; tạp chất D khoảng 1,4; tạp chất F khoảng 1,5; erythromycin B khoảng 1,8 và tạp chất E khoảng 4,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất B với pic của erythromycin C ít nhất là 0,8; độ phân giải giữa pic của tạp chất B với pic của erythromycin A ít nhất là 5,5, nếu cần thì điều chỉnh nồng độ của tert-butanol trong pha động hoặc giảm tốc độ dòng xuống 1,5 ml/min hoặc 1,0 ml/min.
5.2 Giới hạn
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất E với 0,09; tạp chất F với 0,15.
Bất kỳ tạp chất nào: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (3%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (6%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,02 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,06%), bỏ qua pic của erythromycin B và erythromycin C.
5.3 Ghi chú
Tạp chất A: (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-didcoxy-3-C-methyl-3-0-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)-5,7.9.11,13-pentamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl)oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion(erythromycin F).
Tạp chất B: (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-0-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(methylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl)oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion(3"-N-desmethylerythromycin A).
Tạp chất C: (2S,4aR,4'R,5'S,6'S,7R,8S,9R,10R,12R,14R,15R,16S)-7-ethyl-5',8,9,14-tetrahydroxy-4'-methoxy-4',6',8,10.12,14,16-heptamethyl-15-{{3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl)oxy]hexadecahydrospiro[5H,11/1-1,3-dioxino[5,4-c]oxacyclotetradecin-2,2'-pyran]-5,11-dion(crythromycin E).
Tạp chất D: (15,2R,3R,4S,5R,8R,9S,10S,11R,12R,14R)-9-[(2,6-didcoxy-3-C-methyl-3-0-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-5-ethyl-3-hydroxy-2,4,8,10,12,14-hexamethyl-11-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]6.15.16tric oxy)-6,15,16-trioxatricyclo[10.2.1.11.4] hexadecan-7-on (anhydroerythromycin A).
Tạp chất E: (2R,3R,4S,5R,8R,9S,10S,11R,12R)-9-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-5-ethyl-3,4-dihydroxy-2,4,8,10,12,14-hexamethyl-11-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-B-D-xylo-hexopyranosyl)oxy]-6,15- dioxabicyclo[10.2.1] pentadec-1(14)-en-7-on (erythromycin A enol ether).
Tạp chất F: (2R,3R,6R,75,85,9R,10R)-7-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-0-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-3-[(1R,2R)-1.2-dihydroxy-1-methylbutyl]-2,6,8,10,12-pentamethyl-9-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy)-4,13-dioxabicyclo[8.2.1]tridec-1(12)-en-5-on(pseudoerythromycin A enol ether).
6 Nước
Không được quá 4,0% (Phụ lục 10.3).
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong dung dịch có chứa 10% imidazol (TT) trong methanol khan (TT).
7 Tro sulfat
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm.
8 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch đối chiếu (1), hệ số đối xứng của pic erythromycin A không được lớn hơn 5, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic erythromycin A thu được từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch đối chiếu (1) không được lớn hơn 1,2.
Tính hàm lượng erythromycin A dựa vào sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), hàm lượng erythromycin B và erythromycin C dựa vào sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
9 Bảo quản
Trong bao bì kín.
10 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid.
11 Chế phẩm
Viên nén.
Erythromycin Stearat - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung
Erythromycin (Stearat) | Công thức | R1 | R2 | P.t.l |
A | C55H103NO15 | OH | CH3 | 1018 |
B | C55H103NO14 | H | CH3 | 1002 |
C | C54H101NO15 | OH | H | 1004 |
Erythromycin stearat là hỗn hợp các muối stearat của erythro-mycin và acid stearic. Thành phần chính là octadecanoat của (3R.4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,135,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3- C-methyl-3-2-methyl-o-L-z/»o-hexo-pyranosyl)oxy]-14-eth-yl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9, 1,13-hexamethyl-6-[[3,4, 6-trideoxy-3-(dimethylamino)-B-D-xylo-hexopyranosyl]oxy] oxacyclotetradecan-2,10-dion (erythromycin A stearat). Chế phẩm được sản xuất bằng phương pháp lên men.
12 Hàm lượng
Tổng hàm lượng erythromycin A stearat, erythromycin B stearat và erythromycin C stearat phải từ 79,0 % đến 102,0 % (tính theo chế phẩm khan).
Erythromycin B stearat: Không được quá 5,0 % (tính theo chế phẩm khan).
Erythromycin C stearat: Không được quá 5,0 % (tính theo chế phẩm khan).
13 Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong aceton và trong methanol. Dung dịch có thể vẩn đục.
14 Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của erythromycin stearat chuẩn.
15 Acid stearic tự do
Không được quá 14.0 % C18H36O2, tính theo chế phẩm khan.
Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong 50 ml methanol (TT). Chuẩn độ bằng dưng địch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), xác định điểm tương đương băng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Tính thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) cân dùng cho 1 g chế phẩm (n1 m]).
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 30 ml methylen clorid (TT). Nếu dung dịch bị đục, lọc lây dịch lọc. Lắc phân cắn 3 lẫn, mỗi lần với 25 ml methylen clorid (TT), lọc, tráng phễu lọc với methylen clorid (TT). Gộp các dịch lọc và dịch rửa, bốc hơi trên cách thủy còn 30 ml. Thêm 50 ml acid acetic bằng (TT), chuẩn độ băng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thê (Phụ lục 10.2). Tính thể tích dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) cần dùng cho 1 g chế phẩm (n1 m]).
Tính hàm lượng (%) của C18H36O2; theo công thức sau:
2,845 (n1-n2) x (100/100-h)
Trong đó: h là hàm lượng nước của chế phẩm (%).
16 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch thử và dung dịch đối chiếu ngay trước khi dùng.
Pha động A: Dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT7) - acetonifril (TT1) - nước (5 : 35 : 60).
Pha động B: Dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT7) - nước - acetonitril (TT1) (5 : 45 : 50).
Dụng dịch A: Hòa tan 11,5 g đikali hydrophosphar (TT) trong 900 ml nước, điều chỉnh đến pH 8,0 bằng dưng dịch acid phosphorie 10 % (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Hỗn hợp dung môi: Methanol - dung dịch A (40 : 60).
Dung dịch thử: Hòa tan 55,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Ly tâm và dùng phần dung dịch trong.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn và 10,0 mg erythromycin C chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 4 mg hỗn hợp erythromycin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A, B, C, D, E, F, H và L) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 1,0 mI với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 4 mg erythromycin stearat chuẩn dùng để định tính tạp chất S trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 1,0 ml với cùng dung môi.
16.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 em x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped polar-embedded octadeeylsilyl amorphous organo silica polymer (3,5 im). Nhiệt độ cột: 65 °C, có thể phải làm nóng pha động trước bằng cách để 30 cm ống dẫn pha động vào trong buồng điều nhiệt.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Nhiệt độ buông tiêm mẫu tự động: 4 °C.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 100 µl.
16.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (5 tt/tt) |
0 - tr | 100 | 0 |
tr - (tr + 2) | 100 ⮕ 0 | 0 ⮕ 100 |
(tr + 2) - (tr + 15) | 0 | 100 |
tr là thời gian lưu của erythromycin B được xác định khi tiêm 10 µl dung dịch đối chiếu (2) và rửa giải bằng pha động A.
Sử dụng sắc ký đồ cung cắp kèm theo erythromycin chuẩn dùng đê kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) đề xác định pic của tạp chất A, B, C, D, E, F và L. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo erythromycin stearat chuẩn dùng để định tính tạp chất S và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của tạp chất S. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của erythromycin B và C.
Thời gian lưu tương đối so với erythromycin A (khoảng 23 min) là: Tạp chất A khoảng 0,4; tạp chất B khoảng 0,5; erythromycin C khoảng 0,55; tạp chất L khoảng 0,63; tạp chất C khoảng 0,9: tạp chất D khoảng 1,61; erythromycin B khoảng I,75; tạp chất F khoảng I,8l; tạp chất S khoảng 2,1; và tạp chất E khoảng 2,3. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic của tạp chất B với pic của erythromycin C ít nhất là 1,2; tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 1,5, trong đó Hp, là chiều cao đỉnh pic tạp chất F so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất F và pic erythromycin B; tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 2,0, trong đó Hp, là chiều cao đỉnh pic tạp chất C so với đường nên và Hv là chiều cao tính từ đường nên lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất C và pic erythromycin A. Nếu cần, điều chỉnh nồng độ acefonitril (TT1) trong pha động hoặc/và trong chương trình dung môi để đạt yêu cầu trên.
Tính hàm lượng mỗi tạp chất dựa vào nồng độ của erythromycin A trong dung dịch đối chiếu (3) và nhân điện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất D là 2; tạp chất E là 0,08; tạp chất D là 0,08; tạp chất L là 0,11.
16.3 Giới hạn
Tạp chất C: Không được quá 3,0 %.
Tạp chất A, B: Với mỗi tạp chật, không được quá 2,0 %
Tạp chất D, E, E, S: Với mỗi tạp chất, không được quá 1,0%.
Tạp chất L: Không được quá 0,4 %.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,4%,
Tổng các tạp chất: Không được quá 7,0 %.
Bỏ qua các tạp chất có hàm lượng dưới 0,2 %; bỏ qua pic của erythromycin B và erythromycin C.
16.4 Ghi chú
Tạp chất A: (3R,4S,5S,6,7R,9R,11R,l2R,13S,14R)-4-[(2,6 dideoxy-3-C-methyl-3--methyl-α-L-zibo-heXopyrano- sy])oxy]-14-ethyl-7,12,1 3-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)-5,7,9,11,13-pentamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylami- no)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy]oxacyclotetradecan-2, 10-dion (erythromycin F).
Tạp chất B: (3R,4S,5S,6R,7R,9,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6- dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-α-L-rzibo-hexopyranosy]) oxy]-14-ethyl1-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,10,11,13-hexameth- yl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(methylamino)-β-D-xylo-hexopyrano- syl]oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion (3”-M-demethylerythro-myein A).
Tạp chất C: (25S,4aR,4'R,5'S,6'S,7R,8S,9R,10R,12R,14R,15R, 16S,16aS)-7-ethyl-5;,8,9,14-tetrahydroxy-4'-methoxy- 4',6',8,10,12,14,16-heptamethyl-15-[[3,4,6-trideoxy-3- (dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy]hexadeca hydrospiro[5J,11H-1,3-dioxino[S,4-c]oxacyclotetradecin-2,2-[pyran]-5,11-dion (erythromycin E).
Tạp chất D: (1S,2R,3R,4S,5R,8R,9S,10S,11R,12R,14R)}9- {[(2,6-dideoxy-3-C-methy]-3-O-methyl-α-L-ribo-hexopy-ranosy])oxy]-5-ethy1-3-hydroxy-2,4,8,10,12,14-hexamethyl-11-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xy/o-hexopyra-nosyl]oxy]-6, 15, 16-trioxatricyelo[10.2.1.11,4]hexadecan-7-on (anhydroerythromycin A).
Tạp chất E: (2R,3R,4S,5R,8R,9S,10S,11R,12R)-9-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3--methyl-α-L-ribo-hexopyranosy])oxy]-5-ethyl-3,4-dihydroxy-2,4,8,10,12,14-hexamethyl-I 1-[[2,4,6-trideoxy-3 -(dimethylamino)-B-D-xy/o-hexopyranosyl] oxy]-6,15-dioxabicyclo[10.2.1]pentadec-1(14)-en-7-on (eryth-romycin A enol ether).
Tạp chất F: (2R,3R,6R,7S,85,9R,108)-7-[(2,6-dideoxy-3-C methyl-3--methyl-α-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-3-[1R, 2R)-1,2-dihydroxy-1-methylbutyl]-2,6,8,10,12-pentamethyL9- [[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-B-D-xylo-hexopyranosyloxy]-4,I3-dioxabicyclo[8.2.1 ]tridee-1(12)-en-5-on (pseudoery thromycin A enol ether).
Tạp chất L: (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[2,6- dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-α-L-ribo-hexopyranosyl) oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,1 3-hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(formylmethylamino)--D-xylo-hex-opyranosyl]oxy]oxacyclotetradecan-2, 1 0-đion(3-N-demeth: yl-3'-N-formylerythromycin A).
Tạp chất S: Chưa biết cấu trúc.
17 Nước
Không được quá 4,0 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,300 g chẻ phâm, dung môi hòa tan là dung dịch 10 % imidazol (TT) trong methanol khan (TT).
18 Tro sulfat
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
19 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động và điệu kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. Tiên hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), hệ số đối xứng của pic erythromycin A không được lớn hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic erythromycin A thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 1,0 %.
Tính hàm lượng erythromycin A (C37H67O13) dựa vào sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), tính hàm lượng erythromycin B (C37H67NO12) Và erythromycin C (C36H65NO13) dựa vào sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
Biểu thị kết quả dưới dạng erythromycin A stearat, erythromycin B stearat và erythromycin C stearat bằng cách nhân hàm lượng phần trăm của erythromycin A với 1,3869; erythromycin B với 1,3955 và erythromycin C với 1.3944.
Tính hàm lượng phần trăm của erythromycin stearat bằng tổng hàm lượng phần trăm của erythromycin A stearat, erythromycin B stearat và erythromycin C stearat tính được ở trên.
20 Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
21 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid.
22 Chế phẩm
Viên nén.