Erythromycin Ethyl Succinat

0 sản phẩm

Ước tính: 4 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Erythromycin Ethyl Succinat

Erythromycin Ethyl Succinat - Dược Điển Việt Nam 5

Erythromycini ethyl succinas

Thành phần ethyl succinat

Công thức phân từ

R1

R2

P.t.l

Erythromycin A

C43H75NO16

OH

CH3

862

Erythromycin B

C43H75NO15

H

CH3

846

Erythromycin C

C42H73NO16

OH

H

848

Erythromycin ethyl succinat chứa thành phần chính là (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-dideoxy- 3-C-methyl-3-O-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-2-0-(4-ethoxy-4-oxobutanoyl)-B-D-xylo-hexopyranosyl]oxy] oxacyclotetradecan-2,10-dion (erythromycin A ethyl- succinat).

1 Hàm lượng

Tổng hàm lượng erythromycin A, erythromycin B và erythromycin C không được ít hơn 78,0% tính theo chế phẩm khan.

Erythromycin B: Không được quả 5,0% tính theo chế phẩm khan.

Erythromycin C: Không được quá 5,0% tính theo chế phẩm khan.

2 Tính chất

Bột kết tinh trắng, dễ hút ẩm. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, trong ethanol và methanol.

3 Định tính

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của erythromycin ethyl succinat chuẩn.

4 Góc quay cực riêng

Từ -70° đến -82°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi, đo góc quay cực sau ít nhất 30 min kể từ khi chuẩn bị dung dịch thử.

5 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikali hydrophosphat 3,5% đã được điều chỉnh pH đến 8,0 bằng dung dịch acid phosphoric 10% (TT), thêm 400 ml nước, 165 ml 2-methyl-2-propanol (17) và 30 ml acetonitril (TT), pha loãng thành 1000 ml bằng nước. Lọc và đuổi khí.

Dung dịch thủy phân: Dung dịch dikali hydrophosphat 2,0% được điều chỉnh pH đến 8,0 bằng acid phosphoric (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,115 g chế phẩm trong 25 ml methanol (TT), thêm 20 ml dung dịch thủy phân, trộn đều và để yên ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 12 h. Pha loãng thành 50,0 ml bằng dung dịch thủy phân.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn trong 10 ml methanol (TT) và pha loãng thành 20,0 ml với dung dịch thủy phân.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn và 10,0 mg erythromycin C chuẩn trong 50 ml methanol (TT). Thêm 5,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 100,0 ml bằng dung dịch thủy phân.

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 2 mg N-demethyl- erythromycin A chuẩn (tạp chất B) trong 20 ml dung dịch đối chiếu (2).

Dung dịch đổi chiều (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml với hỗn hợp đồng thể tích của methanol (TT) và dung dịch thủy phân.

Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 40 mg erythromycin A chuẩn đã được sấy ở 130 °C trong 3 h trong 10 ml methanol (TT), pha loãng thành 20 ml với dung dịch thủy phân. Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tình styren-divinylbenzen copolymer (8 µm, kích thước lỗ xốp 100 nm), duy trì nhiệt độ cột ở 70 °C (đặt cột và ít nhất một phần ba dây dẫn trước cột trong nồi cách thủy).

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 215 nm.

Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 200 μl.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1), (3), (4) và (5).

Tiến hành sắc ký với thời gian rửa giải gấp 5 lần thời gian lưu của erythromycin A, lấy tích phân sau khi xuất hiện pic của dung dịch thủy phân.

Thời gian lưu tương đối so với erythromycin A (thời gian lưu khoảng 15 min) của pic dung dịch thủy phân phải nhỏ hơn 0,3, của tạp chất B khoảng 0,45; của erythromycin C khoảng 0,5; tạp chất C (erythromycin E) khoảng 0,9; tạp chất G (erythromycin N-ethyl succinat) khoảng 1,3; chất F (pseudoerythromycin A enol ether) khoảng 1,5; của erythromycin B khoảng 1,8 và của tạp chất E (erythromycin A enol ether) khoảng 4,3.

Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiều (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất B và pic của erythromycin C ít nhất là 0,8; giữa pic của tạp chất B và pic của erythromycin A ít nhất là 5,5.

Giới hạn:

Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp chất E là 0,09; tạp chất F là 0,15; tạp chất G là 0,14. Dùng dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của tạp chất E và F. Từng tạp chất có diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (3,0%).

Tổng diện tích các pic tạp không được lớn hơn 1,67 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (5,0%). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,02 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (0,06%).

6 Erythromycin tự do

Không được quá 6,0%.

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)

Pha động: Trộn 35 thể tích acetonitril (TT) với 65 thể tích dung dịch có chứa 0,34 % kali dihydrophosphat (TT) và 0,20% triethylamin (TT) đã được điều chỉnh pH đến 3,0 bằng dung dịch acid phosphoric 2 M (TT). Lọc và đuổi khí.

Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong acetonitril (TT), pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 75,0 mg erythromycin A chuẩn trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Điều kiện sắc ký: Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 195 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 μl.

Cách tiến hành: Tiêm dung dịch thử, tiến hành sắc ký với thời gian rửa giải gấp 2 lần thời gian lưu của erythromycin ethyl succinat (thời gian lưu khoảng 24 min). Tiêm dung dịch đối chiếu, tiến hành sắc ký với thời gian rửa giải gấp 2 lần thời gian lưu của erythromycin A (thời gian lưu khoảng 8 min).

Giới hạn: Diện tích pic của erythromycin tự do không được lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu.

7 Nước

Không được quá 3,0% (Phụ lục 10.3)

Dùng 0,30 g chế phẩm và dung dịch có chứa 10,0% imidazol (TT) trong methanol khan (TT) làm dung môi.

8 Tro sulfat

Không được quá 0,3% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 

Dùng 1,0 g chế phẩm.

9 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và (2), điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đối của 6 lần tiêm lặp lại dung dịch đối chiếu (1) không được lớn hơn 1,2%.

Tính toán hàm lượng của erythromycin A dùng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Tính toán hàm lượng của erythromycin B và erythromycin C dùng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).

10 Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

11 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm macrolid.

12 Chế phẩm

Hỗn dịch uống, viên nén.


Erythromycin ethyl succinat - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung 

Thành phần

Công thức phân tửR1R2P.t.l

Erythromycin A ethylsuccinat

C43H75NO16OHCH3862

Erythromycin B ethylsuccinat

C43H75NO15HCH3846

Erythromycin C ethylsuccinat

C42H73NO16OHH848

Erythromycin ethyl succinat là một hỗn hợp của các ester cthylsuccinat của erythromycin, thành phần chính là (3R,4S,SS,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methy]-α-L-ribo-hexopy-ranosyl) oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11, 13-hexa methyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-2-0- (4-ethoxy-4-oxobutanoyl)-B-D-xy/o-hexopyranosyl]oxy] oxacyclotetradecan-2,I10-dion (erythromycin A 2''-(ethyl succinat)). 

Sản phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men được tạo thành từ chủng Sreptomyces erythreus.

13 Hàm lượng 

Tổng hàm lượng erythromycin A, erythromycin B vì erythromycin C dưới dạng ethylsuccinat: Từ 93,0 % đến 102 %, tính theo chế phẩm khan. 

Erythromycin B ethylsuccinat: Không được quá 5,0 % tính theo chế phẩm khan. 

Erythromycin C ethylsuccinat: Không được quá 5,0 % tính theo chế phẩm khan.

14 Tính chất 

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, dễ hút ẩm. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, trong ethanol và methanol. 

15 Định tính 

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của erythromycin ethyl succinat chuẩn. 

16 Tạp chất liên quan 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 

Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikali hydrophosphat (TT) 3,5 % đã được điều chỉnh đến pH 8,0 bằng dung dịch acid phosphoric 10 % (TT), thêm 400 ml nước dùng cho sắc ký (TT), 165 ml 2-methyl- -2-propanol (TT) và 30 ml acetonitril (TT,), pha loãng thành 1000 ml bằng nước dùng cho sắc ký (TT).

Dung dịch thủy phân: Dung dịch dikali hydrophosphat (TT) 2.0 % được điều chỉnh đến pH 8,0 bằng acid phosphoric (TT)

Dung dịch thử: Hòa tan 0,115 g chế phẩm trong 25 ml methanol (TT), thêm 20 ml dung dịch thủy phân, trộn đều và để yên ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 12 h. Pha loãng thành 50,0 ml bằng dung dịch thủy phân. 

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn trong 10 ml Ethanol (TT) và pha loãng thành 20,0 ml bằng dung dịch thủy phân. 

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn và 10,0 mg erythromycin C chuẩn trong 50 ml methanol (TT). Thêm 5,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 100,0 ml bằng dung dịch thủy phân. 

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 2 mg N-demethyl-erythromycin A chuẩn (tạp chất B) trong 20 ml dung 

dịch đối chiếu (2).

Dung dịch đói chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích của methanol (TT) và dung dịch thủy phân. 

Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 40 mg erythromycin A chuẩn đã được sấy ở 130 °C trong 3 h trong 10 ml metthanol (TT), pha loãng thành 20 ml với dung dịch thủy phân. 

Điều kiện sắc ký: 

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là styren-divinylbenzen copolymer (8 µm, kích thước lỗ xốp 100 nm), duy trì nhiệt độ cột ở 70 °C (đặt cột và ít nhất một phần ba dây dẫn trước cột trong cách thủy). 

Detector quang phố tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm. 

Tốc độ dòng: 2,0 ml/min. 

Thể tích tiêm: 200 µI. 

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký dung dịch thử, các dung dịch đôi chiếu (1), (3), (4) và (5). 

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu củaerythromyecin A, lấy tích phân sau khi xuất hiện pic của dung dịch thủy phân. 

Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của tạp chất E và F. 

Thời gian lưu tương đối so với erythromycin A (thời gian lưu khoảng 15 min): pic dung dịch thủy phân nhỏ hơn 0,3; tạp chất B khoảng 0,45; erythromycin C khoảng 0,5; tạp chất C khoảng 0,9; tạp chất G khoảng 1,3; tạp chất D khoảng 1,4; tạp chất F khoảng 1,5; erythromycin B khoảng 1,8 và tạp chất E khoảng 4.43. 

Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất B và pic của erythromycin C ít nhất là 0,8; giữa pic của tạp chất B và pic của erythromycin A ít nhất là 5,5. 

Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất E là 0,09; tạp chất F là 0,15; tạp chất G là 0,14. 

Giới hạn: 

Các tạp chất: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không đựơc lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (3,0 %). 

Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 1,67 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (S,0 %). 

Bỏ qua các pic có điện tích nhỏ hơn 0,02 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (4) (0,06 %). 

Ghi chú: 

Tạp chất A: (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6- dideoxy-3-C-methyl-3--methyl-α-L-ribo-hexopyranosyl) oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)- 5,7,9,11,13-pentamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)- β-D-xy/o-hexopyranosyl]oxy]oxacyclotetradecan-2, 0-dion (erythromycin F). 

Tạp chất B: (3R,4S,5S,68,7R,9R,11R,12R,135,14R)-4-[(2,6- dideoxy-3-C-methyl-3-@-methy]-a-L-ribo-hexopyranosyl) oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13- hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(methylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy]oxacyelote-tradecan-2,10-dion (''-N-demethylerythromycin A). 

Tạp chất C: (2S,4aR,4'R,5'S,6'S,7R,8.S,9R,10R,12R,14R,15R,16S,] 6aS)-7-ethyl-5',8,9,14-tetrahydroxy-4'- methoxy-4',6',8,10, 12,14,16-heptamethyl-15-[[3,4,6- trideoxy-3-(dimethylamino)-B-D-xylo-hexopyranosyl] oxy]hexadecahydrospiro[ 57, 11H-1,3-dioxino[5,4-c] oxacyclotetradecin- 2,2pyrane]-5,11-dion (erythromycin E). 

Tạp chất D: (1S,2R,3R,4S,5R,8R,9S,10S,11R,12R,14R)-9-[(2,6- dideoxy-3-C-methyl-3--methyl-α-L-ribo-hexopyranosyl) oxy]-5-ethyl-3-hydroxy-2,4,8,10,12,14-hexamethyl-11- [[3;4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-B-D-xy/o-hexopyranosyl] oxy]-6,15,16-trioxatrieyelo[10.2.1.11,4 ]hexadecan-7-on (anhy-droerythromycin A).

Tạp chất E: (28,3,4S,5R,8R,9S,10S,11R,12R)-9-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3- O-methyl-œ-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-5- ethyl-3,4-dihydroxy-2,4,8,10,12,14 -hexamethyl- 11-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo- -hexopyranosyl]oxy]-6,I5-dioxabi cyclo[ 10.2.1 ]pentadee-I(14)-en-7-on (erythromycin A enol ether).

Tạp chất F: (2R,3R,6R,7S,8S,9R,10R)-7-[(2,6-đideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-3-[(1R,2R)- 1,2-dihydroxy-1-methylbutyl]-2,6,8,10,1 2-pentamethyl-9- ((3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-vyio-hexopyranosyl] oxy]-4,13-dioxabicyelo[8.2.1]tridec-1(12)-en-S-on (pseudoerythromycin A enol ether). 

Tạp chất G: (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6- dideoxy-3-C-methyl-3-(2-methy]-α-L-ribo-hexopyranosyl) oxy]-14-ethy]-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethy-6-[[3.4.6-trideoxy-3-[(4-ethoxy-4-oxobutanoyl)methylamino]- β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion (37-N-demethyl-3”-N'-(ethoxysuccinyl)erythromycin A).

17 Erythromycin tự do 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Trộn 35 thể tích acetonitril (TT1) với 65 thể tích dung dịch có chứa 0,34 % Kali đihydrophosphat (TT) và 0,20 % triethylamin (TT) đã được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng dung dịch acid phosphoric 10 % (TT)

Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong acetonitril (TT1) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. 

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 75,0 mg erythromycin A chuẩn trong acetonitril (TT,) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng acefonitril (TT1)

Điều kiện sắc ký: 

Cột kích thước (25 em x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm). 

Nhiệt độ cột: 30 °C. 

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 195 nm. 

Tốc độ dòng: 1 ml/min. 

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành: 

Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu với thời gian rửa giải gấp 2 lần thời gian lưu của erythromycin A (thời gian lưu khoảng 8 min). Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian rửa giải gấp 2 lần thời gian lưu của erythromycin ethyl succinat (thời gian lưu khoảng 24 min).

Giới hạn: Diện tích pic của erythromycin tự do trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (6,0 %). 

18 Nước 

Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3). Dùng 0,300 g chế phẩm và dung dịch có chứa 10,0 % imi-dazol (TT) trong methanol khan (TT) làm dung môi. 

19 Tro sulfat 

Không được quá 0,3 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). 

Dùng 1,0 g chế phẩm. 

20 Định lượng 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng, trừ dung dịch thử.

Pha động A: Dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT7) - aceto-nitril (TT1) - nước dùng cho sắc ký (5 : 35 : 60). 

Pha động B: Dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT7) - aceto-nitril (TT1) - nước dùng cho sắc ký (5 : 30 :45). 

Dung dịch A (Dung dịch thủy phân): Hòa tan 11,5 g dikali hydrophosphat (TT) trong 900 ml nước, điều chỉnh đến pH 8,0 bằng dung dịch acid phosphorie 10 % (TT) và pha loãng thành 1000 ml băng nước.

Dung dịch thử: Hòa tan 11,5 mg chế phẩm trong 2,5 ml methanol (TT), thêm 2 ml dung dịch A, trộn đều và để yên ở nhiệt độ phòng ít nhất 12 h. Pha loãng thành 5,0 ml bằng dung dịch A.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn trong 10,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành 20,0 ml bằng dung dịch A.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn và 10,0 mg erythromycin C chuân trong 50,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng dung dịch A. 

Điêu kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped polar-embedded octadecylsilyl amorphou organosilica polymer (3,5 µm). 

Nhiệt độ cột: 65 °C, có thể phải làm nóng pha động trước khi vào cột, ví dụ đưa thêm khoảng 30 cm đường dẫn vào trong buồng điều nhiệt. 

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 210 nm.

Nhiệt độ buồng để mẫu: 4 °C. 

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. 

Thể tích tiêm: 200 µl.

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)

Pha động A (% tt/tt)

Pha động B (% tt/tt)

0-tR

1000

tR - (tR + 2)

100 ⮕ 00 ⮕ 100

(tR + 2) - (tR + 15)

0100

tR là thời gian lưu của erythromyein B, xác định bằng cách tiêm 20 µl dụng dịch đối chiếu (2) và tiến hành sắc ký bằng pha động A.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), hệ số đối xứng của pic erythromycin A không quá 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic erythromycin A từ 6 lần tiêm lặp lại không được quá 1,0 %.

Tĩnh hàm lượng phần trăm của erythromycin A (C43H75NO16) dựa vào sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Tính hàm lượng phần trăm của erythromycin B (C43H75NO15) vỉ erythromycin C (C42H73NO16) dựa vào sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). 

Tính kết quả erythromycin A ethylsuccinat, erythromycin B ethylsuccinat, erythromycin C ethylsuccinat bằng cách nhân hàm lượng phần trăm của erythromycin A với 1,1744; của erythromycin B với 1,1783: của erythromycin C với 1,1777.

Tính tổng hàm lượng của các erythromycin ethylsuccinat bằng tổng các erythromycin A, B và C dưới dạng ethylsuccinat đã tính ở trên. 

21 Bảo quản 

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sảng, 

22 Loại thuốc 

Kháng sinh nhóm macrolid. 

23 Chế phẩm 

Hỗn dịch uống, viên nén.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa Dược điển Erythromycin Ethyl Succinat

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633