Ergocalciferol (Vitamin D2)

Ước tính: 3 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Ergocalciferol - Dược Điển Việt Nam

Ergocalciferolum 

Calciferol, vitamin D₂

Ergocalciferol là (52,7E,22E)-9, 10 secoergosta-5,7,10(19),22-tetraen-3ẞ-ol, phải chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C28H440.

1 Tính chất

Tinh thể trắng hoặc hầu như trắng, hoặc bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, nhạy cảm với không khí, nhiệt độ và ánh sáng. Trong dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian có thể xảy ra hiện tượng đồng phân hóa trở lại, tạo thành pre-ergocalciferol.

Dễ tan trong Ethanol 96%, tan trong dầu béo, thực tế không tan trong nước.

Dung dịch trong dung môi bay hơi không bền nên cần dùng ngay.

2 Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: B, C.

Nhóm II: A, С.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ergocalciferol chuẩn. B. Trong phần Ergosterol, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước. C. Điểm chảy 112 °C đến 117 °C (Phụ lục 6.7), khi xác định không cần tán thành bột và sấy khô.

3 Góc quay cực riêng

Từ +103° đến +107° (Phụ lục 6.4).

Hòa tan nhanh không làm nóng 0,200 g chế phẩm trong ethanol không có aldehyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi, đo trong vòng 30 min, dùng ống 2 dm.

4 Ergosterol

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G.

Dung môi khai triên: Cyclohexan - ether không có peroxyd (1 : 1), hỗn hợp này có chứa 0,01% butylhydroxy toluen (TT).

Dung môi hòa tan: Ethylen clorid (TT) có chứa 1,0% squalan (TT) và 0,01% butyl-hydroxytoluen (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 0,10 g ergocalciferol chuẩn trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 2 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg ergosterol chuẩn trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (3): Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).

Dung dịch đối chiếu (3): Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).

Tất cả các dung dịch trên chỉ pha trước khi dùng.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên, riêng dung dịch đối chiếu (3) chấm 20 µl. Triển khai sắc ký ngay, trong điều kiện tránh ánh sáng đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra đề khô ngoài không khí. Phun 3 lần dung dịch thuốc thử antimony triclorid (TT). Quan sát sắc ký đồ trong 3 min đến 4 min sau khi phun. Vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử ban đầu có màu vàng da cam, sau đó trở thành nâu. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ vết có màu tím nào dưới vết chính (tương ứng với ergosterol và xuất hiện chậnı hơn) thì không được đậm màu hơn vết trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%). Trong sắc ký đồ của dung dịch thử, ngoài các vết tương ứng với các vết trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và (2) không được phép có các vết khác. Phép thử chỉ có giá trị khi trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) cho hai vết tách nhau rõ ràng.

5 Tạp chất khử

Không được quá 20 phần triệu.

Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong ethanol không có aldehyd (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Thêm 0,5 ml dung dịch tetrazolium xanh 0,5% trong ethanol không có aldehyd và 0,5 ml dung dịch tetramethylamoni hydroxyd loang (TT). Để yên đúng 5 mín và thêm 1,0 ml acid acetic băng (TT). Song song chuẩn bị dung dịch đối chiếu như trên với 10,0 ml dung dịch có chứa 0,2 µg hydroquinon trong 1 ml ethanol không có aldehyd (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của hai dung dịch thu được ở trên ở bước sóng 525 nm. Mẫu trắng là 10,0 ml ethanol không có aldehyd (TT) và được xử lý tương tự như mẫu thử. Độ hấp thụ của dung dịch thử không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch đối chiếu.

6 Định lượng

Tiến hành định lượng càng nhanh càng tốt, tránh ánh sáng quang hóa và không khí. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Hexan - pentanol (997: 3).

Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml toluen (TT) không làm nóng rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.

Dung dịch chuẩn: Cũng được chuẩn bị theo cách trên nhưng dùng 10,0 mg ergocalciferol chuẩn thay cho chế phẩm.

Dung dịch phân giải: Hòa tan 0,5 g colecalciferol chuẩn dùng cho phép thử hiệu năng trong 2 ml toluen (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động, đun hồi lưu trong cách thủy ở 90 °C trong 45 min rồi làm lạnh.

6.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi silica gel thích hợp (5 đến 10 µm).

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 2 ml/min.

6.2 Cách tiến hành

Tiêm một thể tích thích hợp dung dịch phân giải và ghi sắc ký đồ, điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao của pic colecalciferol lớn hơn 50% độ cao của thang đo. Tiêm tất cả 6 lần. Khi các sắc ký đồ ghi được trong những điều kiện đã mô tả, các thời gian lưu tương đối là khoảng 0,4 đối với pre-colecalciferol, 0,5 đối với trans-colecalciferol và 1,0 đối với colecalciferol. Độ lệch chuẩn tương đối của colecalciferol không được lớn hơn 1% và hệ số phân giải đối với pre-colecalciferol và trans-colecalciferol không được nhỏ hơn 1,0. Nếu cần thiết thì điều chỉnh tỷ lệ các thành phần và tốc độ dòng của pha động để đạt được độ phân giải trên.

Tiêm một thể tích thích hợp dung dịch chuẩn và ghi sắc ký đồ, điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao pic ergocalciferol lớn hơn 50% độ cao của thang đo.

Tiêm cùng thể tích dung dịch thử và ghi sắc ký đồ.

Tính hàm lượng phần trăm của C28H440 từ biểu thức:

trong đó:

W₁ là khối lượng tính bằng mg của chế phẩm có trong dung dịch thử;

W₂ là khối lượng tính bằng mg của ergocalciferol chuẩn trong dung dịch chuẩn;

S₁ là diện tích pic (hoặc chiều cao) của ergocalciferol trên sắc ký đồ của dung dịch thử;

S₂ là diện tích pic (hoặc chiều cao) của ergocalciferol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

7 Bảo quản

Ergocalciferol cần được bảo quản trong đồ đựng kín chứa khí nitơ, tránh ánh sáng và đề ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C, lượng thuốc trong lọ kín khi mở ra cần được sử dụng ngay.

8 Loại thuốc

Vitamin D.

9 Chế phẩm

Viên nén.


Ergocalciferol - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung 

Ergocalciferol là (5Z,7E,22E)-9,10-secoergosta-5,7,10 (19),22-tetraen-3B-ol, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C28H44O. Có thể chứa chất chống oxy hóa thích hợp. 

Trong dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian có thể xảy ra hiện tượng đồng phân hóa trở lại, tạo thành pre-ergocalciferol. Các tác dụng của thuốc là do cả 2 thành phần tạo nên. 

1 mg ergocalciferol tương đương với 40 000 IU hoạt tính chống còi xương (Vitamin D) ở chuột. 

10 Tính chất 

Tinh thể trắng hoặc hầu như trắng, hoặc bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, nhạy cảm với không khí, nhiệt độ và ánh sáng. 

Dung dịch trong dung môi bay hơi không bền nên cần dùng ngay. 

Thực tế không tan trong nước dễ tan trong ethanol 96 % và methanol, tan trong dầu béo. 

11 Định tính 

Phổ hấp thụ hỏng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phô háp thụ hồng ngoại của ergocalciferol chuẩn. 

12 Góc quay cực riêng 

Từ +103° đến +107° (Phụ lục 6.4). 

Hòa tan nhanh không làm nóng 0,200 g chế phẩm trong ethanol 96 4 không có aldehyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi, đo trong vòng 30 min sau khi pha. 

13 Tạp chất khử 

Không được quá 20 phần triệu. 

Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong ethanol 96 % không có aldehyd (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Thêm 0,5 ml dung dịch xanh tetrazolium (TT) 0,5 % trong ethanol 96 % không có aldehyd (TT) và 0,5 ml dung dịch tetramethylamoni hydroxyd loãng (TT). Để yên đúng 5 min và thêm 1,0 ml acid acetic băng (TT). Song song chuẩn bị dung dịch đối chiếu như trên với 10,0 ml dung dịch có chứa 0,2 µg hydroquinon (TT) trong 1 ml ethanol 96 % không có aldehyd (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4. 1) của hai dung dịch thu được ở trên ở bước sóng 525 nm. Mẫu trắng là 10.0 ml ethanol 96 % không có aldehyd (TT) và được xử lý tương tự như mẫu thử. Độ hấp thụ của dung dịch thử không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch đối chiếu.

14 Tạp chất B 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành càng nhanh càng tốt, tránh ánh sáng trực tiếp và không khí. 

Pha động: Methanol (TT). 

Dung dịch thử: Hòa tan, không làm nóng, 25,0 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. 

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan, không làm nóng, 50 mg ergosterol chuẩn (tạp chất B) trong methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng methanol (TT). 

14.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5µm). 

Nhiệt độ cột: 25 °C. 

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 282 nm. 

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min. 

Thê tích tiêm: 20 µl. 

14.2 Cách tiến hành

14.3 Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu của ergocalciferol. 

Thời gian lưu tương đối so với ergocalciferol (thời gian lưu khoảng 7 min): Tạp chất B khoảng 1.6. 

14.4 Giới hạn

Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2 %). 

14.5 Ghi chú

Tạp chất B: (22E)-ergosta-5,7,22 -trien-3β-ol (ergosterol). 

15 Tạp chất liên quan 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành cảng nhanh càng tốt, tránh ánh sáng trực tiếp và không khí. 

Pha động: Methanol - acetonitril (10 : 90).

Dung dịch thử: Hòa tan 15,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml bằng pha động. Pha loãng 10 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động. 

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg ergocalciferol chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A, F và G) trong 10 ml pha động. Đun nóng trong cách thủy ở 90 °C, dưới sinh hàn hồi lưu trong 45 min và để nguội (tạo thành pre- ergocaleiferol). Pha loãng 3 ml dung dịch thu được thành 25 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 15.0 mg ergocalciferol chuẩn trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động. 

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100.0 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (3) thành 10,0 ml bằng pha động.

15.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base- deactivated end-capped octadeeylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm). 

Nhiệt độ cột: 25 °C. 

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. 

Thẻ tích tiêm: 20 µl. 

15.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và các dung dịch đối chiếu (1), (3) và (4). 

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của ergocalciferol. 

Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo ergocalciferol chuẩn dùng đề kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A, F, G và pre-ergocalciferol. 

Thời gian lưu tương đối so với ergocalciferol (thời gian lưu khoảng 13 min): Tạp chất F khoảng 0,6; tạp chất A khoảng 0,8; pre-ergocalciferol khoảng 0,9; tạp chất G khoảng 1,2. 

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất A và pre-ergocalciferol ít nhất là 2,0; độ phân giải giữa pic của pre-ergocalciferol và ergocalciferol ít nhất là 2,5. 

Tính hàm lượng phần trăm của các tạp chất A, F và G dựa vào nồng độ của ergocalciferol trong dung dịch đối chiếu (3). Tính hàm lượng phần trăm của các tạp chất khác trừ các tạp chất A, F và G dựa vào nồng độ của ergocalciferol trong dung dịch đối chiếu (4). 

15.3 Giới hạn

Tạp chất G: Không được quá 1,5 %. 

Tạp chất A, F: Không được quá 0,5 %. 

Tạp chất khác: Không được quá 0,10 %. 

Tông tạp: Không được quá 2,0 %. 

Bỏ qua các tạp chất có hàm lượng dưới 0,05 %; bỏ qua pic của pre-ergocalciferol hoặc pic của chất chống oxy hóa. 

15.4 Ghi chú

Tạp chất A: ((3S,5E,7E,22E)-9,10-secoergosta-5,7, 10(19),22- tetraen-3-ol (trans-vitamin D2). 

Tạp chất B: (22E)-ergosta-5,7,22-trien-3β-ol (ergostero]). 

Tạp chất C: (22E)-9B,10a-ergosta-5,7,22-trien-3β-ol (lumisterol2).

Tạp chất D: (3S,6Z,22E)-9,10-secoergosta-5(10),6,8(14),22- tetraen-3-ol (iso-tachysterol2). 

Tạp chất E: (3S,6Z,22E)-9,10-secoergosta-5( 10),6,8,22-tetraen-3-ol (tachysterol2). 

Tạp chất F: (35,5Z,7E,22E)-9,10-secoergosta-5,7, I0(19), 22 24(241)-pentaen-3-ol.

Tạp chất G: (3S,5Z,7E)-9,10-secoergosta-5,7,10(19)-trien-3-ol (vitamin D4).

16 Định lượng

Tiến hành định lượng càng nhanh càng tốt, tránh ánh sáng quang hóa và không khí.

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5. 3). Điều kiện sắc ký được mô tả trong phần Tạp chất liên quan. 

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (2). 

Tính hàm lượng phần trăm của C28H44O trong chế phẩm dựa vào diện tích pIc thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2) và hàm lượng của C28H44O trong ergocalciferol chuẩn, nếu cần sử dụng cả diện tích pic của pre-ergocalciferol. 

17 Bảo quản

Ergocalciferol cần được bảo quản trong đô đựng kín chứa khí trơ, tránh ánh sáng và đẻ ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C, lượng thuốc khi đã mở nắp đồ đựng ra cần được sử dụng ngay. 

18 Nhãn

Phải ghi tên và nông độ của chât chông oxy hóa nếu có. 

19 Loại thuốc 

Vitamin D. 

20 Chế phẩm

Viên nén.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633