Enalapril maleat
Dược sĩ Trần Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Enalapril maleat là acid (2S)-1-[(2S)-2[[(1S)-1- (ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]amino]propanoyl] pyrrolidine-2-carboxylic (Z)-butendioat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,5 % C20H28N2O5C4H4O4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trang hoặc gần như trắng. Hơi tan trong nước, dễ tan trong methanol, thực tế không tan trong methylen clorid tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
Điểm chày khoảng 144 độ C (Phụ lục 6.7).
2 Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4,2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của enalapril maleat chuẩn.
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 pH
Từ 2,4 đến 2,9 (Phụ lục 6.2).
Dùng dung dịch S để đo.
5 Góc quaỵ cực riêng
Từ -48° đến -51 tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch S để đo.
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm A: Hòa tan 2,8 g natri dihydrophosphat monohydrat (TT) trong 950 ml nước, điều chỉnh đến pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Dung dịch đệm B: Hòa tan 2,8 g natri dihỵdrophosphạt monohydrat (TT) trong 950 ml nước, điều chỉnh đến pH 6,8 bằng dung dịch natri hydroxyd 40 % (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Pha động A: Acetonitrile (TT1) - dung dịch đệm B (50: 950).
Pha động B: Dung dịch đệm B - acetonitrile (TT1) (340:660).
Dung môi hòa tan: Acetonitriỉ (TT1) - dung dịch đệm A (50 : 950).
Dung dịch thử: Hòa tan 30 mg chế phẩm trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung môi hòa tan.
Dung dịch đổi chiêu (2): Hòa tan 3 mg enalapril chuẩn dùng để đánh giá tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A) trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan hỗn hợp tạp chất chuẩn của enalapril (chửa tạp chất B, C, D, E và H) có trong một lọ chuẩn vào 1,0 ml dung môi hòa tan.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm X 4,1 mm) được nhồi pha tĩnh styren-divinyĩbemen copolymer (5 µm).
Nhiệt độ cột: 70 °c.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 µl.
6.2 Cách tiên hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau (có thể điều chỉnh nếu cần):
Thời gian(min) | Pha động A(% tt/tt) | Pha động B(% tt/tt) |
0-20 | 95 —40 | 5 — 60 |
20 - 25 | 40 | 60 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo hỗn hợp tạp chất chuẩn của enalapril và sắc ký đồ của dung dịch đổi chiêu (3) để xác định pic của tạp chất B,C, D, E và H. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A.
Thời gian lưu tương đối so với enalapril (thời gian lưu khoáng 11 min): Tạp chất C khoảng 0,2; tạp chất B khoảng 0,8; tạp chất A khoảng 1,1; tạp chất H khoảng 1,3; tạp chất
E khoảng 1,5; tạp chất D khoảng 2,1.
Kiêm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (2), tỷ sổ đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 10; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất A so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất A và pic enalapril.
6.3 Giới hạn
Tạp chất A; Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu ( 1) 0 ,0 %). ;
Tạp chất B, C, D, E, H: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được lcm hơn 0,3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (1) (0,3 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chát, diện tích pic không được lớn hơn 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1) (0,10 %)
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất trừ tạp chất A, không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (I) ( 1,0 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,05 %) và pic của acid maleic.
7 Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
8 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C;3h).
9 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
10 Định lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 30 ml với cùng dung môi.
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2), Lấy điểm kết thúc của phép chuẩn độ tại bước nhảy thứ hai trên đường cong chuẩn độ. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 16,42 mg C20H28N2O5C4H4O4
11 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
12 Loại thuốc
Tác nhân ức chế men chuyển angiotensin.
13 Chế phẩm
Viên nén.