Dung dịch Clorhexidin Gluconat
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 4 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Dung dịch Clorhexidin Gluconat - Dược điển Việt Nam 5
Dung dịch clorhexidin gluconat là dung dịch trong nước của l,r-(hexan-1,6-diyl)bis [5-(4-clorophenyl)-biguanid] di-D-gluconat, phải chứa từ 19,0% đến 21,0% C34H54CI2N10O14
1 Tính chất
Chất lỏng gần như không màu hoặc có màu vàng nhạt. Có thể trộn lẫn với nước, tan trong aceton và ethanol 96%.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, B.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2): Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 40 ml nước, làm lạnh trong nước đá, kiềm hóa bằng cách vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), với chỉ thị là giấy vàng titan (TT), sau đó thêm dư 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT). Lọc, rửa tủa thu được với nước tới khi dịch rửa hết tính kiềm, kết tinh lại tủa bằng ethanol 70% (TT/TT) rồi sấy khô ở 100°C đến 105°C. Phổ hấp thụ hồng ngoại của tủa thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của clorhexidin chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Ethyl acetate - amoniac đậm đặc - nước - ethanol 96% (10:10:30:50).
Dung dịch thử: Pha loãng 10,0 ml chế phẩm với nước thành 50 ml.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg calcium gluconate chuẩn trong 1 ml nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên trên bản mỏng 5 µl các dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 10 cm. Sấy khô bản mỏng ở 100°C trong 20 phút, để nguội và phun dung dịch Kali dichromat 5% trong dung dịch acid sulfuric 40%. Sau 5 phút quan sát các vết trên bản mỏng, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử có cùng màu sắc, vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
C. Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 40 ml nước, làm lạnh trong nước đá, kiềm hóa bằng cách vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), với chỉ thị là giấy vàng titan (TT), sau đó thêm dư 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT). Lọc, rửa tủa thu được với nước tới khi dịch rửa hết tính kiềm, kết tinh lại tủa bằng ethanol 70% (TT) rồi sấy khô ở 100°C đến 105°C. Tủa thu được nóng chảy (Phụ lục 6.7) trong khoảng từ 132°C đến 136°C.
D. Lấy 0,05 ml chế phẩm, thêm 5 ml dung dịch cetrimide 1%, 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và 1 ml nước brom (TT), màu đỏ thẫm được tạo thành.
3 Tỷ trọng
1,06 đến 1,07 (Phụ lục 6.5). Phương pháp dùng picnomet.
4 pH
Pha loãng 5,0 ml chế phẩm thành 100 ml bằng nước không có carbon dioxide (TT). Dung dịch thu được phải có pH từ 5,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
5 Cloroanilin
Không được quá 0,25%.
Pha loãng 2,0 ml chế phẩm thành 100 ml bằng nước. Lấy 10 ml dung dịch thu được, thêm 2,5 ml dung dịch acid hydrochloric 2 M (TT) và pha loãng hỗn hợp với nước thành 20 ml để thu được dung dịch thử. Lần lượt thêm nhanh và lắc mạnh sau mỗi lần thêm các dung dịch sau: 0,35 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT), 2 ml dung dịch amoni sulfat 5%, 5 ml dung dịch naphthyl ethylenediamine dihydrochloride 0,1%, 1 ml ethanol 96% (TT) và pha loãng hỗn hợp thành 50 ml với nước, để yên 30 phút. Màu lam đỏ của dung dịch tạo thành không được đậm hơn màu của dung dịch được chuẩn bị đồng thời và tương tự như dung dịch thử, nhưng thay 20 ml dung dịch thử bằng hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch cloroanilin 0,010 g/l trong dung dịch acid hydrochloric 2 M (TT) và 10 ml nước.
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Hòa tan 2,0 g natri octanesulfonat trong hỗn hợp gồm 120 ml acid acetic băng (TT), 270 ml nước và 730 ml methanol (TT).
Dung dịch thử: Pha loãng 5,0 ml dung dịch chế phẩm thành 50,0 ml với pha động. Hút chính xác 5,0 ml dung dịch tạo thành và pha loãng bằng pha động thành 50,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 50 ml bằng pha động.
Dung dịch clorhexidin gluconat
Dung dịch phân giải: Hòa tan 15 mg clorhexidin chuẩn để thử hiệu năng trong pha động vừa đủ 10 ml.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (20 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
6.2 Cách tiến hành
Cân bằng cột bằng pha động ít nhất 1 giờ để cho cột ổn định. Tiêm dung dịch đối chiếu (1), điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ thu được ít nhất bằng 50% của thang đo.
Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ thu được giống với sắc ký đồ mẫu của clorhexidin chuẩn để thử hiệu năng, trong đó các pic tạp chất A (1-(4-clorophenyl)-5-[6-(3-cyanoguanidino)-hexyl]biguanid) và pic tạp chất B ([[6-[5-(4-clorophenyl)guanidino]hexyl]-amino]imino-methyl]-urea) ra trước pic clorhexidin. Nếu cần có thể điều chỉnh nồng độ acid acetic trong pha động (tăng nồng độ acid sẽ làm giảm thời gian lưu).
Tiến hành sắc ký các dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2). Đối với các dung dịch đối chiếu (1) và (2), tiến hành sắc ký tới khi clorhexidin ra giải hoàn toàn. Thời gian chạy đối với dung dịch thử gấp 6 lần thời gian lưu của pic clorhexidin.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử:
Tổng diện tích của tất cả các pic, trừ pic chính, không được lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (1) (3,0%).
Loại bỏ những pic có thời gian lưu nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 lần thời gian lưu của pic chính và những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
7 Định lượng
Xác định tỷ trọng của chế phẩm (Phụ lục 6.5). Cân 1,00 g chế phẩm vào cốc có mỏ dung tích 250 ml và thêm 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 22,44 mg C₃₄H₅₄Cl₂N₁₀O₁₄.
8 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
9 Loại thuốc
Sát trùng.
10 Chế phẩm
Dung dịch rửa, dung dịch súc miệng, gel hỗn hợp clorhexidin và lidocain, gel hỗn hợp clorhexidin và lignocain.
Dung dịch Clorhexidin Gluconat - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung
Dung dịch clorhexidin gluconat là dung dịch trong nước của N1,N1'-(hexan-1,6-diyl)bis[N3-(4-cloro-phenyl)imidodi-carbonimidic diamid]di-D-gluconat, phải chứa từ 19,0 % đến 21,0 % (kl/tt) C34H54CI2N10O14.
11 Tính chất
Chất lỏng gần như không màu hoặc có màu vàng nhạt. Có thể trộn lẫn với nước, với không quá 3 phần aceton và với không quá 5 phần ethanol 96%.
12 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, B.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2).
Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 40 ml nước, làm lạnh trong nước đá, kiềm hóa bằng cách vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch Natri hydroxyd 10 M (TT), chỉ thị là giấy vàng titan (TT), sau đó thêm dư 1 ml dưng dịch natri hydroxyd 10 M (TT). Lọc. rửa tủa thu được với ước tới khi dịch rửa hết tính kiềm, kết tinh lại tủa bằng ehanol 70 % (tt/tt) rồi sấy khô ở 100 °C đến 105 °C. Phổ hấp thụ hồng ngoại của tủa thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của clorhexidin chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Amoniac - ethyl acetat - nước - ethanol 96 % (10 : 10 : 30 : 50).
Dung dịch thử: Pha loãng 10,0 ml chế phẩm thành 50 ml bằng nước.
Dụng dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg calci gluconat chuẩn trong 1 ml nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl các dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được hơn 1⁄2 chiều dài bản mỏng. Sấy khô bản mỏng ở 100 °C trong 20 min, để nguội. Phun dung dịch chứa 2,5 % amoni molybdat (TT) và 1 % ceri sulfat (TT) trong dung dịch acid sulfuric loãng (TT) và sảy bản mỏng ở 110 °C trong 10 min.
Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử có vị trí, màu sắc và kích thước giống với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đói chiếu.
C. Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 40 mlnước, làm lạnh trong nước đá, kiềm hóa bằng cách vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT) với chỉ thị Ià giấy vàng titan (TT), sau đó thêm dư 1 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M ( TT). Lọc, rửa tủa thu được với nước tới khi dịch rửa hết tính kiềm, kết tinh lại tủa bằng Ethanol 70 % (tt/tt) rồi sấy khô ở 100 °C đến 105 °C. Tủa thu được nóng chảy (Phụ lục 6.7) trong khoảng từ 132 °C đến 136 °C.
D. Lấy 0,05 ml chế phẩm, thêm 5 ml dung dịch Cetrimid (TT) 1 %, 1 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT) và 1 ml nước brom (TT), màu đỏ thẫm được tạo thành.
13 Tỷ trọng tương đối
1,06 đến 1,07 (Phụ lục 6.5).
14 pH
Từ 5,5 đến 7,0 (Phụ. lục 6.2).
Pha loãng 5,0 ml chế phẩm thành 100 ml bằng nước không có carbon dioxyd (TT).
15 Tạp chất P (Cloroanilin)
Không được quá 500 phần triệu, tính theo dung dịch clorhexidin gluconat.
Dung dịch thử: Pha loãng 0,20 g chế phẩm thành 30 ml bằng nước. Lần lượt thêm nhanh và khuấy mạnh sau mỗi lần thêm các dung dịch sau: 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT), 0,35 mI dung dịch natri nitrit 10 % (TT), 2 ml dung dịch amoni sulfamat (TT) 5 %, 5 ml dung dịch N-(1-naphthyl)-ethylendiamin dihydroclorid (TT) 0,1 % và 1 ml ethanol 96 % (TT). Chuyển dung dịch thu được sang bình định mức 50 ml và thêm nước đến vạch, để yên 30 min.
Các dung dịch đối chiếu: Chuẩn bị dãy các dung dịch đối chiếu có chứa 50 ppm, 100 ppm, 200 ppm, 500 ppm và 600 ppm cloroanilin (tạp chất P) như sau: Pha loãng lần lượt 1,0 ml; 2,0 ml; 4,0 ml; 10,0 ml và 12,0 ml dung dịch chứa 0,010 g/l cloroanilin (TT) trong dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) thành 20 ml bằng nước. Thêm 10 ml nước. Thêm nhanh và khuấy mạnh sau mỗi lần thêm các dung dịch sau: 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) 0,35 ml dung dịch natri nitrit 10 % (TT) và 2 ml dung dịch amoni sulfamat (TT) 5 %, 5 ml dung dịch N-(1-naphthyl) ethylendiamin dihydroclorid (TT) 0,1 % và 1 ml ethanol 96 % (TT). Chuyển từng dung dịch thu được sang bình định mức 50 ml và thêm nước đến vạch, để yên 30 min.
Đo độ hấp thụ của các dung dịch đối chiếu ở 556 nm và thiết lập đường chuẩn.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử ở 556 nm, xác định nồng độ của cloroanilin trong dung dịch thử dựa vào đường chuẩn.
16 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5. 3). Bảo quản các dung dịch ở nhiệt độ không quá 12 °C.
Pha động A: Dung dịch acid triluoroacetie 0,1 % (tt/tt) trong acetonitril - dung dịch acid trifluoroacetie 0,1 % (tt/tt) trong nước (20 : 80).
Pha động B: Dung dịch acid trifluoroacetie 0,1 % (tt/tt) trong acetonitril - dung dịch acid trifluoroacetie 0,1 % (tt/tt) trong nước (90 : 10).
Dung dịch thử: Pha loãng 1,0 ml dung dịch chế phẩm thành 100,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg clorhexidin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp chất A, B, F, G, H, I, J, K, L, N và O) trong 1,0 ml pha động A.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động A.
16.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thẻ tích tiêm: 10 µl.
16.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-2 | 100 | 0 |
2-32 | 100 ⮕80 | 0 ⮕20 |
32-37 | 80 | 20 |
37-47 | 80 ⮕70 | 20 ⮕30 |
47-54 | 70 | 30 |
Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo clorhexidin chuẩn dùng đề kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A, B,E,G, H, L J, K, L,N và O.
Thời gian lưu tương đối so với clorhexidin (thời gian lưu khoảng 35 min): Tạp chất L khoảng 0,23; tạp chất Q khoảng 0,24; tạp chất G khoảng 0,25; tạp chất N khoảng 0,35; tạp chất B khoảng 0,36; tạp chất F khoảng 0,5; tạp chất A khoảng 0,6; tạp chất H khoảng 0,85; tạp chất O khoảng 0,90; tạp chất I khoảng 0,91; tạp chất J khoảng 0,96; tạp chất K khoảng 1,4.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất L và pic của tạp chất G ít nhất là 3,0; tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv,) ít nhất là 2,0; trong đó Hp, là chiều cao đỉnh pic tạp chấtB so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất B và pic tạp chất N.
16.3 Giới hạn
Tạp chất N: Diện tích pic tạp chất N không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1,0 %).
Tạp chất H: Diện tích pic tạp chất H không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Tạp chất A, J, K: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,4 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,4 %).
Tổng diện tích pic của tạp chất I và O không được lớn hơn 0,4 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,4 %).
Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G không được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
Tạp chất B, F, L, Q: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0.1 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (3,0 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
16.4 Ghi chú
Tạp chất A: N1-(4-clorophenyl)-N3-[6-[(N-cyanocarbamimidoyl) amino]hexyl]imidodicarbonimidic diamid.
Tạp chất B: N-[N-[6-[[N-[N-(4-clorophenyl)carbamimidoyl] carbamimidoyl]amino]hexyl]carbamimidoyl]ure.
Tạp chất E: X-(4-clorophenyl)guanidin.
Tạp chất F: N-(4-elorophenyl)ure.
Tạp chất G: N1-(6-aminohexyl)-N3-(4-clorophenyl)imidodi-carbonimidic diamid.
Tạp chất H: N1,N1'-[azanediylbis(carbonimidoylazanediylhexan-6,1 -diyl)]bis[N"- (4-clorophenyl)imidodicarbonimidic diamid].
Tạp chất I: Chưa biết cấu trúc.
Tạp chất J: 1-(4-clorophenyl)-5-[6-{{4-[(4-clorophenyl)amino]- 6-[(1S,2,3R,4R)-1,2,3,4.,5-pentahydroxypentyT]-I,3,5-triazin-2-yl]amino]hexyl]biguanid.
Tạp chất K: N-(4-clorophenyl)-N'-[N-[6-[[N-[N-(4-clorophenyl) carbamimidoyl]carbamimidoyl]amino]hexyl]carbamimidoyl]ure.
Tạp chất L: (5R,6S)-2-[(4-clorophenyl)amino]-5-hydroxy-6- [(1,2R)-1,2,3-trihydroxypropyl]-5,6-dihydro-4/7-1,3-oxazin-4-on.
Tạp chất M: N1-[6-[[N- [N-(4-clorophenyl)carbamimidoyl]carba-mimidoyl]amino]hexyl]-N3-phenylimidodicarbonimidic diamid.
Tạp chất N: N1-[6-(carbamimidoylamino)hexyl]-M'-(4-cloro-pheny])imidodicarbonimidic diamid.
Tạp chất O: N1-[6-[[N-[N-(2-clorophenyl)carbamimidoyl]carbamimidoyl]amino]hexyl]-N3-(4-elorophenyl)imidodi carbon-imidic diamid.
Tạp chất P: 4-Cloroanilin.
Tạp chất Q: Chưa biết cấu trúc.
17 Định lượng
Xác định khối lượng riêng (g/ml) của chế phẩm (Phụ lục 6.5).
Cân 1.00 g chế phẩm vào cốc có mỏ dung tích 250 ml và thêm 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid perclorie 0,1 N (CĐ) tương đương với 22.44 mg C34H54CI2N10O14.
18 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
19 Loại thuốc
Sát trùng.
20 Chế phẩm
Dung dịch rửa, dung dịch súc miệng, gel hỗn hợp clorhex-idin và lidocain.