Cocain Hydroclorid
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Cocain hydroclorid [(1R,2S,3S,5S)-3-(benzoyloxy)-8-methyl-8-azabicyclo[3.2.1]octan-2-carboxylat hydroclorid], phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C₁₇H₂₁NO₄·HCl tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong Ethanol 96%, khó tan trong methylen clorid.
Điểm chảy của chế phẩm khoảng 197°C kèm theo phân hủy.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cocain hydroclorid chuẩn.
B. Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrochloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrochloric 0,01 M (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong dải sóng từ 220 nm đến 350 nm có hai cực đại hấp thụ ở bước sóng 233 nm và 273 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng 233 nm là 378 đến 402.
C. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml nước. Thêm 1 ml dung dịch amoniac đậm đặc (TT). Kết tủa trắng tạo thành. Cọ nhẹ thành ống bằng đũa thủy tinh. Tinh thể thu được sau khi rửa bằng nước và làm khô trong chân không có điểm chảy từ 96°C đến 99°C.
D. Chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của clorid (Phụ lục 8.1).
E. Chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của alcaloid (Phụ lục 8.1).
3 Giới hạn acid
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT) vào 10 ml dung dịch chế phẩm 2% trong nước không có carbon dioxyd (TT). Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) cần dùng để dung dịch chuyển sang màu vàng không quá 0,2 ml.
4 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch chế phẩm 2,0% trong nước phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
5 Góc quay cực riêng
Từ -70° đến -73° (tính theo chế phẩm đã làm khô) (Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch chế phẩm 2,5% trong nước để đo.
6 Chất hữu cơ lạ
Thêm 2 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) vào 0,2 g chế phẩm và để yên 15 phút. Màu của dung dịch không được đậm hơn màu mẫu VN5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).
7 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Triethylamin - tetrahydrofuran - acetonitril - nước (0,5 : 100 : 430 : 479,5).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (TT). Để yên trong 15 phút.
7.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi end-capped octadecylsilica gel (5 µm) dùng cho sắc ký với diện tích bề mặt riêng 335 m²/g, kích thước lỗ xốp là 10 nm và hàm lượng carbon 19,1%.
Nhiệt độ cột: 35°C.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 216 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
7.2 Cách tiến hành
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), thời gian lưu của cocain khoảng 7,4 phút. Thời gian lưu tương đối của sản phẩm phân hủy của cocain so với thời gian lưu của cocain khoảng 0,7.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của cocain và pic của sản phẩm phân hủy ít nhất là 5,0.
Giới hạn: Diện tích của bất kỳ pic nào giải sau pic chính đều không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%) và tổng diện tích của các pic đọ không được lớn hơn 5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%). Loại bỏ các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
8 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100°C đến 105°C).
9 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng lượng chế phẩm đã làm khô ở trên.
10 Định lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5,0 ml dung dịch acid hydrochloric 0,01 M (TT) và 50 ml ethanol 96% (TT). Định lượng bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích thêm vào giữa 2 điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 33,98 mg C₁₇H₂₂ClNO₄.
11 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
12 Loại thuốc
Gây tê tại chỗ.
13 Chế phẩm
Dung dịch dùng tại chỗ.