Clotrimazol
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Clotrimazol là 1-[(2-clorophenyl)diphenylmethyl]-1H-imidazol, phải chứa từ 98,5% đến 100,5% C₂₂H₁₇ClN₂, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt. Thực tế không tan trong nước, tan trong Ethanol 96% và methylen clorid.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A.
Nhóm II: B, C.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của clotrimazol chuẩn.
B. Điểm chảy: Từ 141 °C đến 145 °C (Phụ lục 6.7).
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF₂₅₄.
Dung môi khai triển: Amoniac 18 M - propanol - toluen (0,5:10:90).
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50 mg clotrimazol chuẩn trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 2/3 bản mỏng. Để khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí và kích thước.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Hòa tan 1,0 g Kali dihydrophosphat (TT) và 0,5 g tetrabutylamoni hydrosulfat (TT) trong nước và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi.
Pha động B: Acetonitril (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng acetonitril (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng acetonitril (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan clotrimazol chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất A, B và F) có trong 1 lọ chuẩn trong 1,0 ml acetonitril (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg imidazol chuẩn (tạp chất D) và 5,0 ml tạp chất E chuẩn của clotrimazol trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng acetonitril (TT).
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped octylsilyl silica gel hình cầu dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector: Quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-3 | 75 | 25 |
3-25 | 75->20 | 25->80 |
25-30 | 20 | 80 |
Thời gian lưu tương đối so với clotrimazol (thời gian lưu khoảng 12 min): Tạp chất D khoảng 0,1,Tạp chất F khoảng 0,9,Tạp chất B khoảng 1,1,Tạp chất E khoảng 1,5,Tạp chất A khoảng 1,8.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất và pic của clotrimazol ít nhất là 1,5; sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) phải giống với sắc ký đồ cung cấp kèm theo clotrimazol chuẩn dùng để định tính pic.
3.3 Giới hạn
Tạp chất A, B: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,2%).
Tạp chất D, E: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2%).
Tạp chất F: Diện tích pic tạp chất F không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
3.4 Ghi chú
Tạp chất A: (2-chlorophenyl)diphenylmethanol.
Tạp chất B: 1-[(4-chlorophenyl)diphenylmethyl]-1H-imidazol.
Tạp chất C: 1-cloro-2-(chlorodiphenylmethyl)benzene.
Tạp chất D: Imidazol.
Tạp chất E: (2-chlorophenyl)phenylmethanone (2-chlorobenzophenone).
Tạp chất F: 1-(triphenylmethyl)-1H-imidazol (descloroclotrimazol).
4 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6). (1,000 g; 105 °C).
5 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
6 Định lượng
Phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan (Phụ lục 10.6).
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 80 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid perchloric 0,1 N (CĐ), dùng dung dịch naphthoresorcin (TT) làm chỉ thị, đến khi màu chuyển từ vàng nâu sang màu xanh lục.
1 ml dung dịch acid perchloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 34,48 mg C₂₂H₁₇ClN₂.
7 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
8 Loại thuốc
Thuốc chống nấm tại chỗ, phổ rộng.
9 Chế phẩm
Viên đặt, kem thuốc.