Cloramphenicol Palmitat
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Cloramphenicol palmitat là (2S,3S)-2-[(dichloroacetyl)-amino]-3-hydroxy-3-(4-nitrophenyl)propyl hexadecanoat, phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C₂₇H₄₂Cl₂N₂O₆, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột mịn màu trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong acetone, hơi tan trong Ethanol 96%, rất khó tan trong n-hexane.
Khoảng nóng chảy từ 87°C đến 95°C.
Có tính đa hình. Dạng bền với nhiệt có Sinh khả dụng thấp khi dùng đường uống.
2 Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel H đã được silan hóa.
Dung môi khai triển: Dung dịch có chứa 10,0% amoni acetate - ethanol 96% (30:70).
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và 5 ml acetone (TT), để yên trong 30 phút. Thêm 1,1 ml dung dịch acid hydrochloric 1 M (TT) và 3 ml acetone (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg cloramphenicol chuẩn trong acetone (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg acid palmitic (TT) trong acetone (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10 mg chế phẩm trong acetone (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 4 µl các dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, phun lên bản mỏng dung dịch dichlorofluorescein 0,02% và dung dịch rhodamin B 0,01% trong ethanol 96%. Để khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ, dung dịch thử cho ba vết tương ứng với các vết chính của các dung dịch đối chiếu (1), (2) và (3).
B. Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 2 ml pyridin (TT), thêm 2 ml dung dịch Kali hydroxyd 10% (TT). Đun nóng trên cách thủy, màu đỏ tạo thành.
C. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml ethanol 96% (TT), thêm 4,5 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT) và 50 mg bột Kẽm (TT). Để yên trong 10 phút, gạn lấy dịch
3 Giới hạn acid
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 5 ml hỗn hợp đồng thể tích ethanol 96% (TT) và ether (TT), làm ấm đến 35°C. Thêm 0,2 ml dung dịch phenolphthalein (TT). Không quá 0,4 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) được dùng để tạo màu hồng bền vững trong 30 giây.
4 Góc quay cực riêng
Từ +22,5° đến +25,5° (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
5 Cloramphenicol tự do
Không được quá 450 phần triệu.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 80 ml xylen (TT) bằng cách đun nóng nhẹ. Làm nguội, chiết ba lần, mỗi lần với 15 ml nước. Gộp các dịch chiết nước và pha loãng thành 50 ml với nước và lắc với 10 ml toluen (TT). Để yên cho tách lớp, gạn bỏ lớp toluen. Lấy lớp nước đem ly tâm và đo độ hấp thụ A (Phụ lục 4.1) ở bước sóng 278 nm. Mẫu trắng được chuẩn bị như trên, song không có chế phẩm. Độ hấp thụ của mẫu trắng không được lớn hơn 0,05.
Hàm lượng cloramphenicol tự do (phần triệu) được tính theo công thức:
(A×104)/5,96
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
6.1 Chuẩn bị
Bản mỏng: Silica gel GF₂₄.
Dung môi khai triển: Cyclohexane - chloroform - methanol (50:40:10).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong acetone (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg cloramphenicol palmitat isomer chuẩn trong acetone (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 µl dung dịch thu được thành 10 ml bằng acetone (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg cloramphenicol dipalmitat chuẩn trong acetone (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 µl dung dịch thu được thành 10 ml bằng acetone (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg cloramphenicol chuẩn trong acetone (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 µl dung dịch thu được thành 10 ml bằng acetone (TT).
6.2 Cách tiến hành
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl dung dịch thử và các dung dịch đối chiếu. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, các vết tương ứng với cloramphenicol palmitat isomer và cloramphenicol dipalmitat không được đậm màu hơn các vết của dung dịch đối chiếu (1) và (2) (2,0%). Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính và các vết tương ứng với cloramphenicol palmitat isomer, cloramphenicol dipalmitat không được đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5%).
7 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1.000 g; 80°C; phosphor pentoxid; áp suất không quá 0,1 kPa; 3 giờ).
8 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
9 Định lượng
Hòa tan 90,0 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành 250,0 ml với ethanol 96% (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được tại bước sóng cực đại 271 nm.
Tính hàm lượng C₂₇H₄₂Cl₂N₂O₆ theo A (1%, 1 cm), trong đó A là giá trị độ hấp thụ ở bước sóng 271 nm.
10 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
11 Loại thuốc
Kháng sinh.
12 Chế phẩm
Viên nén, nang, bột pha hỗn dịch uống.