Cloramphenicol
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
- Tính chất
- Định tính
- Giới hạn acid - kiềm
- Góc quay cực riêng
- Tạp chất liên quan
- Clorid
- Mất khối lượng do làm khô
- Tro sulfat
- Chất gây sốt
- Định lượng
- Bảo quản
- Nhãn
- Loại thuốc
- Chế phẩm
- Tính chất
- Định tính
- Giới hạn acid - kiềm
- Góc quay cực riêng
- Tạp chất liên quan
- Clorid
- Mất khối lượng do làm khô
- Tro sulfat
- Định lượng
- Bảo quản
- Loại thuốc
- Chế phẩm
Cloramphenicol - Dược điển Việt Nam 5
Cloramphenicol là 2,2-dicloro-N-[(1R,2R)-2-hydroxy-1- (hydroxymethyl)-2-(4-nitrophenyl)ethyl] acetamid, được điều chế bằng cách nuôi cấy một số chủng Streptomyces venezuelae trong môi trường thích hợp và thường được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Chế phẩm phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu trắng, trắng xám hoặc trắng vàng hay tinh thể hình kim hoặc phiến dài. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và trong Propylene glycol. Dung dịch trong ethanol thì hữu tuyến, trong ethyl acetat thì tả tuyền.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, B.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cloramphenicol chuẩn.
B. Điểm chảy từ 149°C đến 153°C (Phụ lục 6.7).
C. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính trên sắc ký đồ của 1 μl dung dịch thử phải tương đương với vết chính của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí và kích thước.
D. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 1 ml ethanol 50%, thêm 3 ml dung dịch Calci clorid 1% và 50 mg bột Kẽm (TT), đun nóng trên cách thủy 10 phút. Lọc dung dịch nóng và để nguội. Thêm 0,1 ml benzoyl clorid (TT) và lắc 1 phút. Thêm 0,5 ml dung dịch Sắt (III) clorid 0,5% (TT) và 2 ml chloroform (TT), lắc. Lớp nước có màu đỏ tím nhạt đến đỏ tía.
E. Lấy 50 mg chế phẩm vào chén sứ, thêm 0,5 g natri carbonat khan (TT), đốt trên ngọn lửa trong 10 phút, để nguội. Hòa tan cặn bằng 5 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) và lọc. Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 ml nước, dung dịch này phải cho phản ứng (A) của ion clorid (Phụ lục 8.1).
3 Giới hạn acid - kiềm
Lắc 0,1 g chế phẩm với 20 ml nước không có carbon dioxide (TT), thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT). Không quá 0,1 ml dung dịch acid hydrochloric 0,02 N (CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) được dùng để làm chuyển màu của chỉ thị.
4 Góc quay cực riêng
Từ +18,5° đến +20,5° (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
5 Tạp chất liên quan
Không được quá 0,5%.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF₂₅₄.
Dung môi khai triển: Chloroform - methanol - nước (90:10:1).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 0,10 g cloramphenicol chuẩn trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 0,5 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100 ml bằng aceton (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 μl và 20 μl dung dịch thử, 1 μl dung dịch đối chiếu (1) và 20 μl dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ thu được từ 20 μl dung dịch thử không được đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
6 Clorid
Không được quá 100 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). Lấy 1,00 g chế phẩm, thêm 20 ml nước và 10 ml acid nitric (TT), lắc trong 5 phút. Lọc qua giấy lọc đã được rửa bằng cách lọc nhiều lần, mỗi lần với 5 ml nước cho đến khi 5 ml dịch lọc không bị đục khi thêm 0,1 ml acid nitric (TT) và 0,1 ml dung dịch bạc nitrat 4,25% (TT). Lấy 15 ml dịch lọc đem thử.
7 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6). (1,0 g; 100°C đến 105°C).
8 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 2,0 g chế phẩm.
9 Chất gây sốt
Nếu chế phẩm dùng để pha chế thuốc tiêm truyền mà không xử lý loại chất gây sốt thì phải đạt yêu cầu phép thử chất gây sốt (Phụ lục 13.4). Tiêm 2,5 ml dung dịch chế phẩm trong nước có nồng độ 2 mg/ml cho mỗi kg cân nặng thỏ.
10 Định lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 500,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng nước. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được tại bước sóng cực đại 278 nm.
Tính hàm lượng C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅ theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 278 nm.
11 Bảo quản
Tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm là vô khuẩn, bảo quản trong đồ đựng kín, tránh nhiễm khuẩn.
12 Nhãn
Phải quy định rõ điều kiện bảo quản. Phải ghi rõ nếu chế phẩm không có chất gây sốt.
13 Loại thuốc
Kháng khuẩn.
14 Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc nhỏ mắt.
Cloramphenicol - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung
Cloramphenicol là 2,2-dicloro-N-[(1R,2R)-1,3-dihydroxy-1-(4-nitrophenyl)propan-2-yl]acetamid, phải chứa từ 97,5 % đến 102,0 % C11H12Cl2N2O5, tính theo chế phẩm đã làm khô.
15 Tính chất
Bột kết tinh mịn màu trắng, trắng xám hoặc trắng vàng hay tinh thể mịn, hình kim hoặc phiến dài. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 % và trong propylen glycol. Dung dịch trong ethanol khan thì hữu tuyến, trong ethyl acetat thì tả tuyển.
16 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A.
Nhóm II: B.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phố hấp thụ hồng ngoại của cloramphenicol chuẩn.
B. Điểm chảy (Phụ lục 6.7).
Xác định điểm chảy của chế phẩm, điểm chảy phải từ 149 °C đến 153 °C.
Xác định điểm chảy của hỗn hợp đồng lượng của chế phẩm và cloramphenicol chuẩn. Chênh lệch giữa điểm chảy của hỗn hợp và các giá trị điểm chảy đo được ở trên không quá 2 oC.
17 Giới hạn acid - kiềm
Lắc 0,1 g chế phẩm với 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT). Không quá 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,02 N (CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) được dùng để làm chuyển màu của chỉ thị.
18 Góc quay cực riêng
Từ +18,5° đến +20,5° (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong Ethanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
19 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5,3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng
Pha động A: Methanol - dung dịch A (32:68).
Pha động B: Methanol (TT).
Dung dịch A: Hòa tan 2,0 g Natri heptansulfonat (TT) trong 900 ml nước dùng cho sắc ký (TT), thêm 6,8 g Kali dihydrophosphat (TT) và 5 ml triethylamin (TT); điều chỉnh đến pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước dùng cho sắc ký (TT).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT) và pha loãng thành 200,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong 5 ml methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20,0 mg cloramphenicol chuẩn 10 ml methanol (TT) và pha loãng thành 200,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (2) thành 100,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 12,5 mg 4-nitrobenzaldehyd (tạp chất B) trong 2 ml methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 5 mg cloramphenicol chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất A) trong 1 ml methanol (TT), thêm 1,0 ml dung dịch đối chiếu (3) và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động A.
19.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base-deactivated end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 25 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 277 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
19.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0 - 13 | 100 | 0 |
13 - 25 | 100 → 60 | 0 → 40 |
25 - 33 | 60 | 40 |
Tiến hành sắc ký dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (2) và (4).
Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm cloramphenicol chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất A và tạp chất B.
Thời gian lưu tương đối so với cloramphenicol (thời gian lưu khoảng 14 min): Tạp chất A khoảng 0,7; tạp chất B khoảng 0,9.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic của tạp chất B và pic của cloramphenicol ít nhất là 2,0.
Tính hàm lượng phần trăm các tạp chất dựa vào nồng độ của cloramphenicol trong dung dịch đối chiếu (2). Nhân diện tích pic của tạp chất A với hệ số hiệu chỉnh là 0,7.
19.3 Giới hạn
Tạp chất A: Không được quá 0,2 %.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %
Tổng các tạp chất: Không được quá 0,5%,
Bỏ qua các tạp chất có hàm lượng dưới 0,05%.
19.4 Ghi chú
Tạp chất A: (1R,2R)-2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol.
Tạp chất B: 4-nitrobenzaldehyd.
20 Clorid
Không được quá 100 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 1,00 g chế phẩm, thêm 10 ml acid nitric (TT) và 20 ml nước, lắc trong 5 min. Lọc qua giấy lọc đã được rửa bằng cách lọc nhiều lần, mỗi lần với 5 ml nước cho đến khi 5 ml dịch lọc không bị đục khi thêm 0,1 ml acid nitric (TT) và 0,1 ml dung dịch bạc nitrat 4,25 % (TT). Lấy 15 ml dịch lọc đem thử.
21 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g: 105 °C).
22 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 2,0 g chế phẩm.
23 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký được mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Pha động: Pha động A.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1) và dung dịch đối chiếu (1).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu của cloramphenicol.
Tính hàm lượng phần trăm của C11H12Cl2N2O5, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C11H12Cl2N2O5, trong cloramphenicol chuẩn.
24 Bảo quản
Tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm là vô khuẩn, bảo quản trong đồ đựng kín, tránh nhiễm khuẩn.
25 Loại thuốc
Kháng sinh.
26 Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ tai.