Ciprofloxacin Hydrochlorid
Dược sĩ Diệu Linh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Ciprofloxacini hydrochloridum
Ciprofloxacin Hydrochlorid là acid 1-cyclopropyl-6-fluoro-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3- carboxylic hydroclorid, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C17H18FN3O3.HCl, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu vàng nhạt, hút ẩm nhẹ. Tan trong nước, khó tan trong methanol, rất khó tan trong Ethanol, thực tế không tan trong aceton, ethyl acetat và methylen clorid.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của ciprofloxacin hydroclorid chuẩn.
B. Chế phẩm cho phản ứng định tính (B) của ion clorid (Phụ lục 8.1).
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 20 ml với nước không có carbon dioxyd (TT). Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn dung dịch màu mẫu VL5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 pH
pH của dung dịch S phải từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).
5 Acid fluoroquinolonic
Không được quá 0,2 %.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi khai triển: Acetonitril - amoniac - methanol - methylen clorid (10 : 20 : 40 : 40).
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg acid fluoroquinolonic chuẩn trong hỗn hợp gồm 0,1 ml amoniac (TT) và 90 ml nước, thêm nước vừa đủ 100 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 µl mỗi dung dịch. Trong một bình sắc ký khác, đặt ở đáy bình một chiếc cốc miệng rộng, trong cốc có chứa 50 ml amoniac (TT). Đặt bản mỏng vào bình, đậy kín bình và đổ bản mỏng tiếp xúc với hơi amoniac trong 15 min. Nhấc bản mỏng ra và triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch thử, vết tương ứng với acid fluoroquinolonic không được đậm màu hơn vết chính thu được từ dung dịch đối chiếu.
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp gồm 13 thể tích acetonitril (TT) và 87 thể tích dung dịch acid phosphoric 0,245 % đã được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng triethylamin(TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg ciprofloxacin hydroclorid dùng để định tính pic trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 278 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 µl.
6.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp hai lần thời gian lưu của ciprofloxacin.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và thông số thời gian lưu tương đối so với ciprofloxacin để xác định các pic tạp chất.
Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu (1), thời gian lưu tương đối so với ciprofloxacin (thời gian lưu khoảng 9 min) là: Tạp chất E khoảng 0,4; tạp chất F khoảng 0,5; tạp chất B khoảng 0,6; tạp chất C khoảng 0,7 và tạp chất D khoảng 1,2. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đo cùa dung dịch đổi chiếu (1), độ phân giải giữa hai pic của tạp chất B và tạp chất c ít nhẩt là 1,3.
6.3 Giới hạn
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng các tạp chất, nhân diện tích pic đáp ứng của các tạp chất với hệ số sau: Tạp chất B bằng 0,7; tạp chất C bằng 0,6; tạp chất D bằng 1,4; tạp chất E bằng 6,7.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Các pic tương ứng với các tạp chất B, C, D và E không được có diện tích (đã hiệu chỉnh) lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). Bất kỳ tạp chất nào khác không được có diện tích pic lớn hơn một nửa diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %). Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
6.4 Ghi chú
Tap chất A: Acid 7-chloro-1-cyclopropyl-6-fluoro-4-oxo-1,4- dihydroquinolin-3-carboxylic (acid fluoroquinolonic).
Tạp chất B: Acid 1-cyclopropyl-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4- dihydroquinolin-3-carboxylic (hợp chất desfluoro).
Tạp chất C: Acid 7-[(2-aminoethyl)amino]-1-cyclopropyl]-6-fluoro-4-oxo-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic (hợp chất ethylendiamin).
Tạp chất D: Acid 7-cloro-1-cyclopropyl]-4-oxo-6-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
Tạp chất E: 1-cyclopropyl-6-fluoro-7-(piperazin-1-yl)quinolin-4(1H)-on.
Tạp chất F: Acid 1-cyclopropyl-6-hydroxy-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
7 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 0,25g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 30 ml với cùng dung môi, lọc. Lấy dịch lọc thử theo phương pháp 5. Dùng 5 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
8 Nước
Không được quá 6,7 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,200 g chế phẩm.
9 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm trong chén platin.
10 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 25,0 mg ciprofloxacin hydroclorid chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Tính hàm lượng C17H18FN3O3.HCl dựa vào diện tích pic ciprofloxacin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C17H18FN3O3.HCl trong ciprofloxacin hydroclorid chuẩn.
11 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
12 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon.
13 Chế phẩm
Viên nén, thuốc nhỏ mắt.