Cefradin

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Cefradin có thành phần chính là acid (6R,1R)-7-[[(2R)-2-amino-2-(cyclohexa-1,4-dienyl)acetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic, được bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men, phải chứa: Cefradin ít nhất là 90,0%; Cephalexin không được quá 5,0%; 4’,5’-dihydrocefradin không được quá 2,0%, tính theo chế phẩm khan. Tổng hàm lượng của cefradin, cephalexin và 4’,5’-dihydrocefradin phải từ 95,0% đến 102,0%, tính theo chế phẩm khan.

1 Tính chất

Bột trắng hoặc hơi vàng, hút ẩm. Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong Ethanol 96% và trong hexan.

2 Định tính

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefradin chuẩn.

Nếu phổ hồng ngoại ở trạng thái rắn của mẫu thử khác với phổ hồng ngoại của cefradin chuẩn thì hòa tan riêng biệt 30 mg chế phẩm và chất chuẩn trong 10 ml methanol (TT), bay hơi các dung dịch tới khô ở 40°C và áp suất dưới 2 kPa, ghi phổ mới của các cắn thu được.

3 Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong dung dịch natri carbonat (TT), pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch S không đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2). Để yên dung dịch S trong 5 phút. Độ hấp thụ của dung dịch S đo ở bước sóng 450 nm (Phụ lục 4.1) không được quá 0,60.

4 pH

Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. pH (Phụ lục 6.2) của dung dịch thu được phải từ 3,5 đến 6,0.

5 Góc quay cực riêng

Từ +80° đến +90°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dung dịch đệm acetat pH 4,6 (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

6 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Dung dịch Kali dihydrophosphat 0,272% (TT) được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric 2 M (TT).

Pha động B: Methanol (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 3,0 mg cyclohexa-1,4-dienylglycin chuẩn (tạp chất B) trong pha động A và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 3 mg chế phẩm và 3 mg cephalexin chuẩn trong pha động A và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động A.

Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 6 mg cefradin chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất C, D và E) trong 1,0 ml pha động A.

Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan hỗn hợp tạp chất chuẩn của cefradin (chứa tạp chất A và G) có trong một lọ chuẩn trong 1,0 ml pha động A.

6.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Nhiệt độ cột: 30°C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 25 µl.

6.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A  (% tt/tt)Pha động B  (% tt/tt)
0-2,599,5->970,5->3
2,5-1197->753->25
11-1375->6025->40
13-166040
16-1960->2040->80
19-19,120->99,580->0,5
19,1-2599,50,5

6.3 Định tính các tạp chất

Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo cefradin chuẩn để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của các tạp chất C, D và E.

Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất B.

Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo hỗn hợp tạp chất chuẩn của cefradin và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) để xác định pic của các tạp chất A và G.

Thời gian lưu tương đối so với cefradin (thời gian lưu khoảng 15 phút):Tạp chất A khoảng 0,27.Tạp chất B khoảng 0,32.Tạp chất C khoảng 0,53.Tạp chất D khoảng 0,63.Tạp chất E khoảng 0,80.Tạp chất F khoảng 0,92.Cephalexin khoảng 0,95. 4’,5’-dihydrocefradin khoảng 1,06.Tạp chất G khoảng 1,32

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của cephalexin và pic của cefradin ít nhất là 4,0.

6.4 Giới hạn

Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất B với 3,4.

Tạp chất A, B, C, D, E, F, G: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn 0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,25%).

Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,25%).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất: Không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (2,0%).

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05%), bỏ qua pic của cephalexin và 4’,5’-dihydrocefradin.

6.5 Ghi chú

Tạp chất A: Acid (6R,7R)-7-amino-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (acid 7-amino-deacetoxycephalosporanic, 7-ADCA).

Tạp chất B: Acid (2R)-amino(cyclohexa-1,4-dienyl)acetic (dihydrophenylglycine, cyclohexa-1,4-dienylglycine).

Tạp chất C: Acid (6R,7R)-7-[[(2R)-amino(cyclohexa-1,4-dienyl)acetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic 5-oxide (isomer 1).

Tạp chất D: Acid (6R,7R)-7-[[(2R)-amino(cyclohexa-1,4-dienyl)acetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic 5-oxide (isomer 2).

Tạp chất E: Acid (6R,7R)-7-[[(2R)-amino(2-hydroxyphenyl)acetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.

Tạp chất F: 3-hydroxy-4-methylthiophen-2(3H)-one.

Tạp chất G: Acid (6R,7R)-7-[(2,2-dimethylpropanoyl)amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (7-ADCA pivalamid).

7 N,N-Dimethylaniline

 Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp 2).

8 Nước

Không được quá 6,0% (Phụ lục 10.3). Dùng 0,300 g chế phẩm.

9 Tro sulfat

Không được quá 0,2% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm.

10 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3):

Pha động: Methanol - dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (25:75).

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch chuẩn (1): Hòa tan 50,0 mg cefradin chuẩn (chứa 4’,5’-dihydrocefradin) trong dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch chuẩn (2): Hòa tan 5,0 mg cefalexin chuẩn trong dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch chuẩn (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch chuẩn (1) thành 10 ml bằng dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (TT). Trộn 5 ml dung dịch thu được và 5 ml dung dịch chuẩn (2).

10.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước: (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại: Đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 5 µl.

10.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của cefradin.

Thời gian lưu tương đối so với cefradin (thời gian lưu khoảng 3 phút):

Cefalexin khoảng 0,7

4’,5’-dihydrocefradin khoảng 1,5

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:

Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn (3), độ phân giải giữa pic của cefalexin với pic của cefradin ít nhất là 4,0.

10.3 Tính hàm lượng phần trăm

Cefradin trong chế phẩm: Dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn (1) và hàm lượng của cefradin trong cefradin chuẩn.

Cefalexin trong chế phẩm: Dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn (2) và hàm lượng của cefalexin trong cefalexin chuẩn.

4’,5’-Dihydrocefradin trong chế phẩm: Dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn (2) và nhân diện tích pic của 4’,5’-dihydrocefradin với 1,6.

11 Bảo quản

Trong bao bì kín và tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 2°C đến 8°C.

12 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm Cephalosporin.

13 Chế phẩm

Nang, hỗn dịch uống.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633