Cefpodoxim Proxetil

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Cefpodoxim proxetil là (1RS)-1-[[[(1-methylethoxy)carbonyl]oxy]ethyl]-(6R,7R)-7-[[(2Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(methoxyimino)acetyl]amino]-3-(methoxymethyl)-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat, phải chứa từ 94,0% đến 102,0% của C₂₁H₂₇N₅O₉S₂, tính theo chế phẩm khan.

1 Tính chất

Bột vô định hình màu trắng hoặc vàng nhạt, hoặc nâu nhạt. Rất khó tan hoặc thực tế không tan trong nước, rất dễ tan trong acetonitril và methanol, dễ tan trong Ethanol khan.

2 Định tính

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefpodoxim proxetil chuẩn.

3 Tỷ lệ các đồng phân

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) như mô tả ở phần Định lượng. Áp dụng phương pháp chuẩn hóa để tính tỷ lệ các đồng phân.

Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, tỷ lệ diện tích pic của đồng phân cefpodoxim proxetil II (R-epimer) so với tổng diện tích pic của hai đồng phân cefpodoxim proxetil I (S-epimer) và II phải từ 0,5 đến 0,6.

4 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng hoặc bảo quản ở 2°C đến 8°C.

Pha động A: Dung dịch amoni acetat 0,02 M.

Pha động B: Acetonitril (TT).

Dung môi pha mẫu: Nước - acetonitril (2:1).

Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 50 mg chế phẩm vào bình định mức 50 ml, thêm 5 ml methanol (TT), lắc siêu âm để hòa tan và thêm dung môi pha mẫu tới vạch, lắc đều. Tiêm ngay hoặc có thể tiến hành phân tích trong vòng 24 giờ nếu bảo quản ở 8°C.

Dung dịch kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Hòa tan một lượng cefpodoxim proxetil chuẩn trong dung môi pha mẫu để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10 µg/ml.

Lưu ý: Có thể dùng methanol (TT) để hòa tan trước nhưng lượng methanol không được quá 10% tổng thể tích của dung dịch cuối cùng.

4.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Nhiệt độ cột khoảng 30°C.

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 260 nm.

Tốc độ dòng: 2 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

4.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A  (% tt/tt)Pha động B  (% tt/tt)
09010
0-1090 → 6810 → 32
10-406832
40-8068 → 5032 → 50
80-855050
85-9050 → 2550 → 75
90-952575
95-100

25 → 90

75 → 10

Tiêm dung dịch kiểm tra tính phù hợp của hệ thống. Thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil II từ 37 min đến 42 min. Thời gian lưu tương đối của pic cefpodoxim proxetil I khoảng 0,9 và của pic cefpodoxim proxetil II là 1,0. Độ phân giải giữa pic cefpodoxim proxetil I và pic cefpodoxim proxetil II không được nhỏ hơn 4,0; số đĩa lý thuyết của pic cefpodoxim proxetil II không được nhỏ hơn 19.000; độ lệch chuẩn tương đối của tổng diện tích hai pic.Thu được từ các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%.

4.3 Giới hạn

Áp dụng phương pháp chuẩn hóa để tính phần trăm các tạp chất.

Tạp chất có thời gian lưu tương đối khoảng 0,86 không được quá 3,0%.

Các tạp chất có thời gian lưu tương đối khoảng 1,27; 1,36 hoặc lớn hơn 2,0 không được quá 1,0%.

Tạp chất khác không được quá 0,5%.

Tổng tạp chất không được quá 6,0%.

Bỏ qua các tạp chất nhỏ hơn 0,05%.

5 Nước

Không được quá 2,5% (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,500 g chế phẩm.

6 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Methanol - nước (9:11).

Dung môi pha mẫu: Dung dịch acid citric khan 20 mg/l trong acetonitril.

Dung dịch thử: Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch chuẩn: Hòa tan 30,0 mg cefpodoxim proxetil chuẩn trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

6.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm), được nhồi end-capped octadecylsilyl silica gel loại dùng cho sắc ký (5 µm).

Nhiệt độ cột: 40°C.

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 240 nm.

Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút.

Thể tích tiêm: 10 µl.

6.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Thời gian chạy sắc ký gấp 1,2 lần thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil II.

Thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil II khoảng 30 phút.

Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn, độ phân giải giữa hai pic tương ứng với cefpodoxim proxetil I và cefpodoxim proxetil II ít nhất là 4,0.

Tính hàm lượng phần trăm cefpodoxim proxetil, C₂₁H₂₇N₅O₉S₂, trong chế phẩm dựa vào tổng diện tích pic của hai đồng phân cefpodoxim proxetil I và cefpodoxim proxetil II thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₁H₂₇N₅O₉S₂ trong cefpodoxim proxetil chuẩn.

7 Bảo quản

Bảo quản trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

8 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm Cephalosporin.

9 Chế phẩm

Viên nén, nang, bột pha hỗn dịch.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633