Cefixim (Cefiximum)
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Cefixim là acid (6R,7R)-7-[[(2)-2-(2-aminothiazol-4-yl)- 2-[(carboxymethoxy)imino]acetyl)amino]-3-ethenyl- 8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic trihydrat, được bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men, phải chứa từ 95,0% đến 102,0% C16H15N5O7S2, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Khó tan trong nước, tan trong methanol, hơi tan trong Ethanol khan, thực tế không tan trong ethyl acetat.
2 Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefixim chuẩn. Nếu phổ thu được của chế phẩm khác với phổ của chất chuẩn, hòa tan riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong methanol (TT), bốc hơi dung dịch thu được tới khô và đo phố mới của các cắn thu được.
3 pH
Phân tán 0,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (17) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. pH của hỗn dịch thu được phải từ 2,6 đến 4,1 (Phụ lục 6.2).
4 Ethanol (Phụ lục 10.14)
Không được quá 1,0% (kl/kl), xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2), dùng phương pháp thêm chuẩn. Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn hợp dimethylacetamid - mước (1:4), pha loãng dung dịch thu được thành 25,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril - dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd (250: 750).
Dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd: Hòa tan 8,2 g tetrabutylamoni hydroxyd (TT) trong nước và pha loãng thành 800 ml với cùng dung môi, điều chỉnh đến pH 6,5 băng dung dịch acid phosphoric 2 M (TT) và pha loãng thành 1000 ml băng nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25,0 mg cefixim chuẩn trong pha động và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10 mg cefixim chuẩn trong 10 ml nước. Đun nóng trên cách thủy trong 45 min. Để nguội (để tạo tạp chất D). Tiêm ngay lập tức.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (12,5 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
5.2 Cách tiến hành
Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2) và (3).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của cefexim.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của cefexim và pic của tạp chất D ít nhất là 2,0. Nếu cần điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong pha động.
5.3 Giới hạn
Các tạp chất: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (3%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,1%).
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: Acid 2-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(carboxy- methoxy)imino] acetyl)amino]-2-[(2R)-5-methyl-7-oxo-1,2,5,7- tetrahydro-4/H-furo[3,4-d][1,3]thiazin-2-yl]acetic.
Tạp chất B: Acid 2-[[[(Z)-1-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[[[(2R,5RS)- 5-methyl-7-oxo-1,2,5,7-tetrahydro-4H-furo[3,4-d][1.3]thiazin- 2-yl]methyl]amino]-2- oxoethyliden]amino]oxy Jacetic.
Tạp chất C: Acid (6R,7S)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)- 2-[(carboxymethoxy)imino] acetyl)amino]-3-ethenyl-8-oxo- 5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (cefixim 7- epimer).
Tạp chất D: Acid (6R,7R)-7-[[(E)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2- [(carboxymethoxy)imino]acetyl)amino]-3-ethenyl-8-oxo-5-thia- I-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (cefixim E- isomer).
Tạp chất E: Acid (6R,7R)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2- [(carboxymethoxy)imino]acetyl)amino]-3-methyl-8-oxo-5- thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-cn-2-carboxylic.
Tạp chất F: Acid (6R,7R)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2- [(2-ethoxy-2-oxoethoxy)imino] acetyl)amino]-3-ethenyl-8-oxo- 5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.
6 Nước
Từ 9,0% đến 12,0% (Phụ lục 10.3). Dùng 0,200 g chế phẩm.
7 Tro sulfat
Không được quá 0,2% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm.
8 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cefexim trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) thu được từ 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0%.
Tính hàm lượng của C16H15N5O7S2 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C16H15N5O7S2 trong cefexim chuẩn.
9 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
10 Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
11 Chế phẩm
Viên nén, nang, thuốc bột.