Cefepim Hydroclorid Monohydrat
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Cefepim hydroclorid monohydrat là (6R,7R)-7-[[(2Z)-(2- aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetyl)amino]-3-[(1- methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0] oct-2-en-2-carboxylat dihydroclorid monohydrat, phải chứa từ 97,0% đến 102,0% C19H24N6O5S2.2HCl, tính theo chế phẩm khan.
Là sản phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng. Dễ tan trong nước và methanol, thực tế không tan trong methylen clorid.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn. B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn dung dịch màu mẫu V3 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 Góc quay cực riêng
Từ +40° đến +45°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
5 Tạp chất G
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
Pha động: Acetonitril dung dịch acid nitric 0,01 M (1: 100), lọc qua màng lọc 0,2 μm.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong dung dịch acid nitric 0,01 M (TT) và pha loàng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu (1): Hòa tan 0,250 g N-methylpyrolidin (TT) (tạp chất G) trong mước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch acid nitric 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 0,250 g pyrolidin (TT) trong dung dịch acid nitric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100.0 ml bằng dung dịch acid nitric 0,01 M (TT). Trộn 5 ml dung dịch thu được với 5 ml dung dịch đối chiếu (1).
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (5 cm x 4,6 min) được nhồi pha tình là Nhựa trao đổi cation mạnh (5 μm).
Detector dẫn điện.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 100 μl.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,1 lần thời gian lưu của cefepim.
Với điều kiện sắc ký như trên, thời gian lưu của cefepim khoảng 50 min, pic doãng.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đổi chiều (1), hệ số đối xứng không lớn hơn 2,5 đối với tạp chất G: độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất G của 6 lần tiêm lặp lại dung dịch đối chiếu (1) không lớn hơn 5,0%. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2), tỷ số đình hôm (H₂H₂) giữa pic pyrolidin và pic tạp chất G không nhỏ hơn 3. Tính hàm lượng của tạp chất G trong chế phẩm dựa vào dung dịch đối chiếu (1).
Giới hạn:
Tạp chất G: Không được quá 0,5%.
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng hoặc bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C không quá 12 h.
Pha động A: Acetonitril - dung dịch A (10: 90). Pha động B: Acetonitril dung dịch 4 (50: 50).
Dung dịch A: Hòa tan 0,68 g Kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml mước, điều chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch kali hydroxyd 0,5 M (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 70,0 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động A. Siêu âm trong 30 s và khuẩy trong 5 min.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 70,0 mg cefepim dihydro- clorid monohydrat chuẩn trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động A. Siêu âm trong 30 s và khuấy trong 5 min.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thư thành 10,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 7 mg cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký (chứa tạp chất A, B và F) trong pha động A và pha loãng thành 5 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 2 mg tạp chất E chuẩn của cefepim trong pha động A và pha loãng thành 25,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm). Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
6.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-10 | 100 | 0 |
10-30 | 100-50 | 0-50 |
30-35 | 50 | 50 |
35-36 | 50-100 | 50-0 |
36-45 | 100 | 0 |
Tiến hành sắc ký với mẫu trắng, dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của của tạp chất A, B và F. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất E.
Thời gian lưu tương đối so với cefepim (thời gian lưu khoảng 7 min): Tạp chất E khoảng 0,4; tạp chất F khoảng 0,8, tạp chất A khoảng 2,5; tạp chất B khoảng 4,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất F và pic cefepim ít nhất là 1,5.
6.3 Giới hạn
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chình tương ứng: Tạp chất A là 1,4; tạp chất B là 1,4; tạp chất E là 1,8.
Trên sắc ký đồ dung dịch thử:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3%).
Tạp chất B, F: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%).
Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,1%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1,0%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05%).
6.4 Ghi chú
Tạp chất A: (6R,7R)-7-{[(2E)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino) acetyl]amino]-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1- azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat (anti-cefepim).
Tạp chất B: (6R,7R)-7-[[(22)-[2-[[(2Z)-(2-aminothiazol-4-yl) (methoxyimino)acetyl)amino]thiazol-4-yl](methoxyimino) acetyl)amino]-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5-thia-1- azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat.
Tạp chất C: (22)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-N-(fornylmethyl)-2-(methoxyimino)acetamid. Tạp chất D: Acid (2Z)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino) acetic.
Tạp chất E: (6R,7R)-7-amino-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]- 8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat.
Tạp chất F: (6R.7R)-7-[[[(6R.7R)-7-[[(2Z)-(2-aminothiazol-4-yl)(methoxyimino)acetyl]amino]-3-[(1-methylpyrolidinio) methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-yl] carbonyl)amino]-3-[(1-methylpyrolidinio)methyl]-8-oxo-5- thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat.
Tạp chất G: 1-methylpyrolidin (N-methylpyrolidin).
7 Nước
Từ 3,0% đến 4,5% (Phụ lục 10.3). Dùng 0.400 g chế phẩm.
8 Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,04 EU/mg (Phụ lục 13.2) nếu chế phẩm dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu nào loại bỏ nội độc tố vi khuẩn.
9 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Pha động: Pha động A. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1). Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,4 lần thời gian lưu của cefepim.
Tính hàm lượng phần trăm của C19H26Cl2N6O5S2 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C19H26Cl2N6O5S2 trong cefepim dihydroclorid monohydrat chuẩn.
10 Bảo quản
Tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vô khuẩn thì phải bảo quản trong đồ bao gói kín, vô khuẩn.
11 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Cephalosporin.
12 Chế phẩm
Viên nén, nang, bột pha tiêm.