Cefalotin Natri (Cefalotinum Natricum)
0 sản phẩm
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cefalotin natri là natri (6R,7R)-3-[(acetyloxy)methyl]- 8-oxo-7-[(thiophen-2-ylacetyl)amino]-5-thia-1-azabi- cyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylat, phải chứa từ 96,0% đến 102,0% C16H5N2NaOS2, tính theo chế phẩm khan. Chế phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men.
1 Tính chất
Bột màu trắng hay gần như trắng. Dễ tan trong nước, khó tan trong Ethanol khan.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của cefalotir natri chuẩn.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của Ion Natri (Phụ lục 8.1).
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi (Dung dịch S).
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có độ hấp thụ ánh sáng ở bước sóng 450 nm (Phụ lục 4.1) không lớn hơn 0.20.
4 pH
pH của dung dịch S từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
5 Góc quay cực riêng
Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Góc quay cực riêng từ +124° đến +134°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hòa tan 1,742g dikali hydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến 2,5 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động A: Acetonitril (TT₁) - dung dịch A (3: 97).
Pha động B: Acetonitril (TT) - dung dịch A (40: 60). Chuẩn bị các dung dịch sau ngay trước khi dùng:
Dung dịch thử (1): Hòa tan 75,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1) thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) thành 100,0 ml với nước.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 75,0 mg cefalotin natri chuẩn trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg tạp chất B chuẩn của cefalotin dùng để định tính trong nước và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Trộn đều 1 ml dung dịch thử (1), 1 ml dung dịch acid hydrocloric 25% (TT) và 8 ml nước. Đun nóng ở 60 °C trong 12 min và làm nguội đến nhiệt độ phòng bằng nước đá. Tiêm ngay sau khi pha.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (250 mm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký 5 (µm)
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt | Pha động B (% tt/tt |
0-30 | 100 ⮕ 0 | 0 ⮕ 100 |
30-35 | 0 | 100 |
Tiêm mẫu trắng, dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1), (3) và dung dịch phân giải. Thời gian lưu tương đôi so với cefalotin (thời gian lưu khoảng 26 min) của tạp chất C khoảng 0,2; tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất D khoảng 0,88; tạp chất A khoảng 0,96. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa tạp chất D và cefalotin không nhỏ hơn 7,0.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử (1), Diện tích pic tương ứng với tạp chất B không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiều (1) (1,0%).
Diện tích pic tương ứng với tạp chất D không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Các tạp chất khác: Mỗi tạp chất có diện tích pic không được lớn hơn 0,25 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,25%).
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (3,0%).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid (6R,7R)-3-methyl-8-oxo-7-[(thiophen- 2-ylacetyl)amino]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2- carboxylic (deacetoxycefalotin).
Tạp chất B: Acid (6R,7R)-3-(hydroxymethyl-8-oxo-7- [(thiophen-2-ylacetyl)amino]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2- en-2-carboxylic (deacetylcefalotin).
Tạp chất C: Acid (6R,7R)-3-[(acetyloxy)methyl]-7-amino-8- oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (7-ACA).
Tạp chất D: (5aR,6R)-6-[(thiophen-2-ylacetyl)amino]-5a,6- dihydro-3H,7H-azeto [2,1-b]furo[3,4-d][1,3]thiazin-1,7(4H)- dion (cefalotin lacton).
7 N,N-Dimethylanilin
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp 2).
8 Acid 2-ethylhexanoic
Không được quả 0,5% (kl/kl) (Phụ lục 10.17).
9 Nước
Không được quá 1,5% (Phụ lục 10.3). Dùng 0,500 g chế phẩm.
10 Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,13 EU/mg (Phụ lục 13.2).
Nếu chế phẩm được dùng để sản xuất các dạng thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu loại bỏ nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu của phép thử này.
11 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành như mô tả trong phần Tạp chất liên quan với những thay đổi sau:
Dung dịch B: Hòa tan 6,967 g dikali hydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh pH đến 6,0 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động: Acetonitril - Dung dịch B (14: 86).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 260 nm.
Thể tích tiêm: 5 μl.
Thời gian chạy sắc ký bằng 1,5 lần thời gian lưu của cefalotin (thời gian lưu của cefalotin natri khoảng 10 min).
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch thừ (2) và dung dịch đối chiếu (2).
Tính hàm lượng cefalotin natri, C16H5N2NaOS2, từ diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thừ (2), dung dịch đối chiếu (2) và hàm lượng C16H5N2NaOS2 của cefalotin natri chuẩn.
12 Bảo quản
Tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm vô khuẩn thì phải bảo quản trong bao bì kín, vô khuẩn.
13 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Cephalosporin.
14 Chế phẩm
Viên nén, nang, bột pha tiêm.