Cefaclor (Cefaclorum)

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Cefaclor là acid (6R,7R)-7-[[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl] amino]-3-cloro-8-oxo-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]-oct-2- en-2-carboxylic monohydrat, được bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 % C15H14CIN3O4S, tính theo chế phẩm khan.

1 Tính chất

Bột màu trắng hoặc hơi vàng. Khó tan trong nước, thực tế không tan trong methanol và trong methylen clorid.

2 Định tính

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phố hấp thụ hồng ngoại của cefaclor chuẩn.

3 pH

Lắc 0,250 g chế phẩm với nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. pH của hỗn dịch thu được phải từ 3,0 đến 4,5 (Phụ lục 6.2)

4 Góc quay cực riêng

Tử +101° đến +111%, tinh theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 1 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

5 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Dung dịch natri dihydrophosphat 0,78% (TT) được điều chỉnh đến pH 4,0 bằng acid phosphoric (TT).

Pha động B: Trộn đều 450 ml acetonitril (TT) và 550 ml pha động A.

Dung môi pha mẫu: Dung dịch natri dihydrophosphat 0,27% (TT) được điều chỉnh đến pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml dung môi pha mẫu

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2,5 mg cefaclor chuẩn và 5,0 mg delta-3-cefaclor chuẩn (tạp chất D) trong 100,0 ml dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu.

5.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end - capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.

Tốc độ dòng : 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 μl

5.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A (%tt/tt)Pha động B (%tt/tt)
0-3095 - 755 - 25
30-4575 - 025 - 100
45-550100

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của cefaclor với pic của tạp chất D ít nhất là 2,0, hệ số đối xứng của pic cefaclor không quá 1,2. Nếu cần, điều chỉnh tỷ lệ của acetonitril (TT) trong pha động.

5.3 Giới hạn

Các tạp chất: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2%).

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0.1%).

5.4 Ghi chú

Tạp chất A: Acid (2R)-2-amino-2-phenylacetic (phenylglycin).

Tạp chất B: Acid (6R,7R)-7-amino-3-cloro-8-oxo-5-thia-1- azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.

Tạp chất C: Acid (6R.78)-7-[[(2S)-2-amino-2-phenylacetyl]amino]-3-cloro-8-oxo-5-this-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic.

Tạp chất D: Acid (2R,6R,7R)-và (25,6R,7R)-7-[[(2R)-2-amino-2- phenylacetyl)amino]-3-cloro-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0] oct-3-en-2-carboxylic (delta-3-cefaclor).

Tạp chất E: Acid 2-[[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl)amino]-2-(5-cloro-4-oxo-3,4-dihydro-2H-1,3-thiazin-2-yl)acetic.

Tạp chất F: 3-phenylpyrazin-2-ol

Tạp chất G: Acid (2R,6R,7R) và (25,6R,7R)-7-[[(2R)-2- amino-2-phenylacetyl)amino]-3-methylen-8-oxo-5-thia-1-azabicyclof4.2.0]octan-2-carboxylic (isocefalexin).

Tạp chất H: Acid (6R,7R)-7-[[(2R)-2-{[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl)amino]-2-phenylacetyl]amino]-3-cloro-8-oxo-5-this-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic (N-phenylglycyl cefaclor).

6 Kim loại nặng

Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)

Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 3 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

7 Nước

3,0 % đến 6,5 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 0.200 g chế phẩm.

8 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Hòa tan 1 g Natri pentansulfonat (TT) trong hỗn hợp gồm 780 ml nước và 10 ml triethylamin (TT). Thêm 220 ml methanol (TT) vào hỗn hợp trên và điều chỉnh đến pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 15,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch chuẩn (1): Hòa tan 15,0 mg cefaclor chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch chuẩn (2): Hòa tan 3,0 mg cefaclor chuẩn và 3,0 mg delta-3–cefaclor chuẩn (tạp chất D) trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

8.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 265 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 μl.

8.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn (2): Độ phân giải giữa pic của cefaclor với pic của tạp chất D ít nhất là 2,5. Nếu cần, điều chỉnh tỷ lệ của methanol trong pha động để đạt độ phân giải theo yêu cầu. Hệ số đối xứng của pic cefaclor lớn nhất là 1,5. Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn (I), độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cefaclor thu được từ sáu lần tiêm không quá 1,0 %

Tính hàm lượng của cefaclor trong chế phẩm dựa vào điện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn (1) và hàm lượng của cefaclor chuẩn.

9 Bảo quản

Trong bao bì kín.

10 Loại thuốc

Thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin.

11 Chế phẩm

Viên nén, nang, bột pha hỗn dịch.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633