Calcitriol (Calcitriolum)

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Calcitriol là (5Z,7E)-9,10 secocolesta-5,7,10(19)-trien-1α- 3β,25-triol, phải chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C27H44O3.

1 Tính chất 

Tinh thể trắng hoặc gần như trắng, dễ biến đổi khi tiếp xúc với không khí, nhiệt độ và ánh sáng. Trong dung dịch, tùy thuộc vào nhiệt độ và thời gian mà có thể xảy ra hiện tượng đồng phân hóa thuận nghịch thành pre-calcitriol. Dễ tan trong Ethanol 96 %, tan trong dầu béo, thực tế không tan trong nước.

2 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của calcitriol chuẩn. 

B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thì phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).

3 Tạp chất liên quan 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 

Tiến hành nhanh, tránh ánh sáng trực tiếp và không khí. 

Pha động: Dung dịch tris(hydroxymethyl)aminomethyl 0,1 % đã được điều chỉnh đến pH từ 7,0 đến 7,5 bằng hỗn hợp acid phosphoric - acetonitril (45 : 55). 

Dung dịch thử: Hòa tan (không đun nóng) 1,00 mg chế phẩm trong 10,0 ml pha động.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan (không đun nóng) 1,00 mg calcitriol chuẩn trong 10,0 ml pha động. 

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động. 

Dung dịch đối chiếu (3): Đun nóng 2 ml dung dịch đối chiếu (1) ở nhiệt độ 80 °C trong 30 min.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm). 

Nhiệt độ cột: 40 °C. 

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 230nm. 

Tốc độ dòng: 1 ml/min. 

Thể tích tiêm: 50 μl. 

3.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của calcitriol. 

Thời gian lưu tương đối so với pic calcitriol (thời gian lưu khoảng 14 min): Tạp chất C khoảng 0,4; pic pre-calcitriol khoảng 0,88; tạp chất A khoảng 0,95; tạp chất B khoảng 1,1. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), số đĩa lý thuyết tính trên pic calcitriol không được nhỏ hơn 10 000. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic pre-calcitriol và pic calcitriol ít nhất là 3,5. 

3.3 Giới hạn

Áp dụng quy trình chuẩn hóa để tính phần trăm các tạp chất nếu có. 

Tạp chất A, B, C: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,5 %. 

Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %. 

Tổng tạp: Không được quá 1,0 %. 

Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %) và pic pre-calcitriol. 

3.4 Ghi chú

Tạp chất A: (5E,7E)-9,10-secocolesta-5,7,10(19)-trien-1α,3β,25- triol (trans-calcitriol). 

Tạp chất B: (5Z,7E)-9,10-secocolesta-5,7,10(19)-trien-1α,3β,25- triol (1β-calcitriol). 

Tạp chất C: (6aR,7R,9aR)-11-[(3S,5R)-3,5-dihydroxy-2- methylcyclohex-1-enyl]-7-[(1R)-5-hydroxy-1,5-dimethylhexane] -6a-methyl-2-phenyl-5,6,6a,7,8,9,9a,11-octahydro-1H,4aH- cyclopenta[f][1,2,4]triazolo[1,2-α]cinnolin-1,3(2H)-dion (sản phẩm cộng triazolin của pre-calcitriol).

4 Định lượng 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện sắc ký, dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. 

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1). 

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic calcitriol trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1) thu được từ 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0 %. Tính hàm lượng phần trăm của C27H44O3 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C27H44O3 trong calcitriol chuẩn.

5 Bảo quản 

Trong đồ đựng kín chứa khí nitrogen, tránh ánh sáng và ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C. 

Khi đã mở phải dùng ngay. 

6 Loại thuốc 

Vitamin D. 

7 Chế phẩm 

Nang.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633