Bupivacain Hydroclorid

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Bupivacain hydroclorid là (2RS)-1-butyl-N-(2,6-dimethyl- phenyl)piperidin-2-carboxamid hydroclorid monohydrat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C18H28N2O.HCI, tính theo chế phẩm đã làm khô.

1 Tính chất

Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, hoặc tinh thể không màu.

Tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %.

2 Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, D, E.

Nhóm II: B, C, D, E.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của bupivacain hydroclorid chuẩn.

B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G.

Dung môi khai triển: Amoniac - methanol (0,1 : 100).

Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg bupivacain hydroclorid chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 10 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí, sau đó phun lên bản mỏng thuốc thử Kali iodobismuthat loãng (TT). Vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước.

C. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và chiết 2 lần, mỗi lần với 15 ml 1,1-dimethylethyl methyl ether (TT). Để tách lớp, gạn lấy lớp trên và gộp các lớp trên lại, làm khan bằng Natri sulfat khan (TT), lọc. Bốc hơi dịch lọc đến cắn, kết tinh lại cắn thu được bằng Ethanol 90 % (TT) và sấy khô dưới áp suất giảm. Tinh thể thu được nóng chảy ở 105 °C đến 108 °C (Phụ lục 6.7).

D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion clorid (Phụ luc 8.1).

E. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu phép thử Góc quay cực.

3 Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.

Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

4 Giới hạn acid - kiềm

Thêm 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) vào 10 ml dung dịch S, dung dịch thu được có pH không nhỏ hơn 4,7. Thêm tiếp 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ), dung dịch thu được có pH không lớn hơn 4,7.

5 Góc quay cực

-0,10° to +0,10° (Phụ lục 6.4).

Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 20,0 ml bằng cùng dung môi.

6 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).

Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 25 mg methyl behenat (TT) trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 500 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 2,5 ml nước, thêm 2,5 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và chiết 2 lần, mỗi lần với 5 ml dung dịch chuẩn nội. Lọc lớp dưới.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg chế phẩm, 10 mg tạp chất B chuẩn và 10 mg tạp chất E chuẩn trong 2,5 ml nước. Thêm 2,5 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và chiết 2 lần, mỗi lần với 5 ml dung dịch chuẩn nội. Lọc lớp dưới và pha loãng thành 20 ml bằng dung dịch chuẩn nội.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với dung dịch chuẩn nội.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 5,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 10,0 ml với dung dịch chuẩn nội.

Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 10,0 ml với dung dịch chuẩn nội.

Điều kiện sắc ký:

Cột silica nung chảy (30 m × 0,32 mm) được phủ pha tĩnh poly(dimethyl)(diphenyl)siloxan (lớp phim dày 0,25 µm).

Khí mang: Heli dùng cho sắc ký khí (TT), lưu lượng dòng 2,5 ml/min.

Tỷ lệ chia dòng: 1:12.

Detector ion hoá ngọn lửa.

Nhiệt độ: 

 Thời gian (min)Nhiệt độ (°C) 
Cột0180
0-10180-230
10-15230
Buồng tiêm 250
Detector 250

Thể tích tiêm: 1 ul.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu (1).

Sử dụng sắc ký đồ thu được để xác định pic tạp chất B và E. Thời gian lưu tương đối của các chất so với bupivacain (thời gian lưu khoảng 10 min): Tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất E khoảng 1,1; chất chuẩn nội khoảng 1,4.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của bupivacain và pic của tạp chất E ít nhất là 3,0.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch chuẩn nội và các dung dịch đối chiếu.

Giới hạn:

Tạp chất B: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3), tính tỷ số (R,) giữa diện tích của pic chính với diện tích pic của chất chuẩn nội. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, tính tỷ số giữa diện tích của pic tương ứng với tạp chất B với diện tích pic của chất chuẩn nội: Tỷ số này không được lớn hơn R1 (0,5 %).

Các tạp chất khác: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (4), tính tỷ số (R,) giữa diện tích của pic chính với diện tích pic của chất chuẩn nội. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, tính tỷ số giữa diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính, pic tương ứng với tạp chất B và pic tương ứng với chất chuẩn nội, với diện tích pic của chất chuẩn nội: Tỷ số này không được lớn hơn R2 (0,10 %).

Tổng tất cả các tạp chất: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2), tính tỷ số (R,) giữa diện tích của pic chính với diện tích pic của chất chuẩn nội. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, tính tỷ số giữa tổng diện tích của tất cả các pic phụ ngoài pic chính và pic tương ứng với chất chuẩn nội, với diện tích pic của chất chuẩn nội: Tỷ số này không được lớn hơn R3 (1,0 %).

Bỏ qua tất cả các tỷ số có giá trị nhỏ hơn 0,05 lần R, (0,05 %).

Ghi chú:

Tạp chất A: N-(2,6-dimethylphenyl)pyridin-2-carboxamid.

Tạp chất B: (2RS)-N-(2,6-dimethylphenyl)piperidin-2-carboxamid

Tạp chất C: 1-(2,6-dimethylphenyl)-1,5,6,7-tetrahydro-2H-azepin-2-on

Tạp chất D: 2RS)-2,6-dicloro-N-(2,6-dimethylphenyl)hexanamid.

Tạp chất E: 6-(butylamino)-N-(2,6-dimethylphenyl)hexanamid.

7 2,6-dimethylanilin (Tap chất F)

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng. 

Pha động A: Hòa tan 0,23 g natri dihydrophosphat monohydrat (TT) và 3,626 g dinatri hydrophosphat dihydrat (TT) trong nước và pha loãng thành 1000 ml bằng cùng dung môi. Trộn đồng thể tích dung dịch thu được (pH 8,0) với acetonitril (TT).

Pha động B: Acetonitril (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5,0 mg 2,6-dimethyl- anilin chuẩn trong pha động A và pha loãng thành 100,0 m với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với pha động A. Tiếp tục pha loãng 1,0 m dung dịch thu được thành 10,0 ml với pha động A.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg methyl benzoat (TT) và 25 mg 2,6-dimethylanilin (TT) trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 3,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với pha động A. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml với pha động A.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 50 µl.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi sau:

Thời gian (min)Pha động A (% tt/tt)Pha động B (% tt/tt)
0-101000
10-15100-800-20
15-258020

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và (2).

Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của 2,6-dimethylanilin.

Thời gian lưu tương đối so với bupivacain (thời gian lưu khoảng 20 min) của 2,6-dimethylanilin khoảng 0,3; methyl benzoat khoảng 0,4.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký thu được của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của 2,6-dimethylanilin với pic của methyl benzoat ít nhất là 4,0; trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1), tỷ số tín hiệu trên nhiễu tối thiểu là 40 đối với pic chính.

Giới hạn:

Diện tích pic của 2,6-dimethylanilin không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu

(1) (10 phần triệu).

8 Mất khối lượng do làm khô

Từ 4,5 % đến 6,0 % (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; 105 °C). 

9 Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

10 Định lượng

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 20 ml nước và 25 ml ethanol 96 % (TT). Thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanol (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch chuẩn độ thêm vào giữa hai điểm uốn.

1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanol (CĐ) tương đương với 32,49 mg C18H28N2O.HCI

11 Bảo quản

Tránh ánh sáng.

12 Loại thuốc

Thuốc gây tê tại chỗ.

13 Chế phẩm

Thuốc tiêm.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633