Bột pha tiêm Streptomycin

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Bột pha tiêm Streptomycin là bột vô khuẩn của streptomycin sulfat đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chi pha với nước vô khuẩn để tiêm ngay trước khi dùng.

Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng streptomycin, C₂₁H₃₉N₇O₁₂, trong chế phẩm phải từ 95,0% đến 115,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Tính chất

Bột màu trắng hoặc gần như trắng.

2 Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

2.1 Chuẩn bị

Bản mỏng: Trộn 0,3 g Carbomer (TT) với 240 ml nước, để yên trong 1 giờ và thỉnh thoảng lắc nhẹ, điều chỉnh pH đến 7,0 bằng cách vừa thêm từ từ dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT) vừa lắc, thêm 30 g silica gel H (TT), trộn đều để được hỗn dịch đồng nhất. Tráng bản mỏng dày 0,75 mm từ hỗn dịch thu được, sấy bản mỏng ở 110°C trong 1 giờ, để nguội và sử dụng ngay.

Dung môi khai triển: Dung dịch Kali dihydrophosphate 7%.

Thuốc thử hiện màu: Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch 1,3-dihydroxynaphtalene 0,2% trong Ethanol 96% và dung dịch acid sulfuric 46%.

Dung dịch thử: Pha một lượng bột chế phẩm trong nước để có nồng độ streptomycin khoảng 0,08%.

Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch streptomycin sulfat chuẩn 0,1%.

Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa Kanamycin monosulfat chuẩn, Neomycin sulfat chuẩn và streptomycin sulfat chuẩn trong nước, nồng độ mỗi chất là 0,1%.

2.2 Cách tiến hành

Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm. Làm khô bản mỏng bằng một luồng không khí ấm, phun thuốc thử hiện màu, sấy bản mỏng ở 150°C trong khoảng 5 đến 10 phút. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho ba vết tách ra rõ ràng.

B. Hòa tan 5 mg đến 10 mg bột thuốc trong 4 ml nước, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Đun nóng trong cách thủy 4 phút. Thêm hơi dư dung dịch acid hydrochloric 10% (TT) và 0,1 ml dung dịch Sắt (III) chloride 0,5% (TT), màu tím sẽ tạo thành.

C. Chế phẩm phải có phản ứng đặc trưng của ion sulfat (Phụ lục 8.1).

3 Giới hạn acid và kiềm

Dung dịch chế phẩm chứa 25% streptomycin có pH từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).

4 Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 7,0% (Phụ lục 9.6).

(1,0 g; 60°C; phosphor pentoxide; áp suất không quá 0,1 kPa; 24 giờ)

5 Streptomycin B

Không được quá 3%.

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G.

Dung môi khai triển: Acid acetic - methanol - toluen (25:25:50).

Thuốc thử hiện màu: Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch 1,3-dihydroxynaphtalene 0,2% trong ethanol 96% và dung dịch acid sulfuric 20% (tt/tt). Thuốc thử chỉ pha ngay trước khi dùng.

Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm có chứa khoảng 0,16 g streptomycin trong hỗn hợp acid sulfuric - methanol (3:97) mới pha và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Đun hồi lưu trong 1 giờ, làm nguội, tráng sinh hàn với methanol (TT) và pha loãng thành 20 ml với methanol (TT) (dung dịch 1%).

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 36 mg manose (TT) trong 5 ml hỗn hợp acid sulfuric - methanol (3:97) mới pha. Đun hồi lưu trong 1 giờ, làm nguội, tráng sinh hàn bằng methanol (TT) và pha loãng thành 50 ml bằng methanol (TT). Pha loãng 5 ml dung dịch thu được thành 50 ml với methanol (TT). Dung dịch thu được chứa một lượng tương đương 0,03% streptomycin B (1 mg manose tương đương với 4,13 mg streptomycin B).

Cách tiến hành:

Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí, phun thuốc thử hiện màu, sấy bản mỏng ở 110°C trong 5 phút. Trên sắc ký đồ dung dịch thử, vết tương ứng với streptomycin B không được đậm hơn vết thu được từ dung dịch đối chiếu.

6 Nội độc tố vi khuẩn

Tiến hành thử theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi khuẩn” (Phụ lục 13.2).

Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET để thu được dung dịch có nồng độ streptomycin 10 mg/ml (dung dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 2,5 EU/ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.

7 Định lượng

Cân nhanh thuốc trong 20 lọ, tính khối lượng trung bình của thuốc trong lọ và trộn đều nhanh. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng khoảng 0,33 g streptomycin hòa tan trong nước vừa đủ 100,0 ml và tiến hành định lượng theo chuyên luận “Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật” (Phụ lục 13.9). Tính hàm lượng streptomycin trong một đơn vị chế phẩm so với lượng ghi trên nhãn.

Hoạt lực lý thuyết của streptomycin là 1000 IU trên 1 mg.

8 Bảo quản

Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

9 Hàm lượng thường dùng

1000 mg, tính theo streptomycin.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633