Bột pha tiêm Meropenem

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Bột pha tiêm Meropenem là hỗn hợp vô khuẩn của meropenem và natri carbonat đóng trong lọ kín. Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng meropenem, C17H25N3O5S, từ 90,0 % đến 120,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic meropenem trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

2 pH

Dung dịch chế phẩm chứa 50 mg/ml meropenem trong  nước phải có pH từ 7,3 đên 8,3 (Phụ lục 6.2).

3 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Dung dịch đệm: Thêm 1 ml triethylamin (TT) vào 900 ml nước. Điều chỉnh đến pH 5,0 +/- 0,1 bằng dung dịch acid phosphoric 10 % (TT), thêm nước vừa đủ 1000 mI.

Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm (70 : 1000). Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm để thu được dung dịch chứa 5 mg/ml meropenem trong dung dịch đệm. Dùng ngay sau khi pha.

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,029 mg/ml meropenem chuẩn trong dung dịch đệm. Bảo quản dung dịch trong tủ lạnh ngay sau khi pha và dùng trong vòng 24 h.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 um).

Nhiệt độ cột: 40 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.

Tốc độ dòng: 1,6 ml/min (Điều chỉnh tốc độ dòng đẻ thời gian lưu của meropenem từ 5 min đến 7 min).

Thể tích tiêm: 10 µl.

3.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của meropenem.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, hệ số đối xứng của pic meropenem không lớn hơn 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic thu được từ 5 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.

Các tạp chất chính có thể quan sát ở thời gian lưu tương đối so với meropenem là khoảng 0,45 (tạp chất A) và khoảng 1,9 (tạp chất B).

Tính phần trăm mỗi tạp chất dựa vào diện tích pic tạp chất, nếu có, trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích pic meropenem trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu và hàm lượng của meropenem chuẩn.

3.3 Giới hạn

Tạp chất A: Không được quá 0,8 %.

Tạp chất B: Không được quá 0,6 %.

4 Hàm lượng natri

Phải từ 80 % đến 120 % so với lượng ghi trên nhãn.

Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4).

Dung dịch A: Hòa tan 38,1 g Kali clorid (TT) trong 1000 ml nước.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 25,42 mg natri clorid (TT) (đã được sấy khô ở 105 °C trong 2 h) hòa tan trong vừa đủ 100,0 ml nước. Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng nước. Hút 5,0 ml dung dịch thu được chuyển sang bình định mức 50 ml, thêm 5,0 ml dung dịch A và thêm nước đến định mức, lắc đều.

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 50 mg meropenem, hòa tan bằng nước và thêm nước vừa đủ 100,0 ml. Pha loãng 25,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng nước. Hút 5,0 ml dung dịch thu được chuyển sang bình định mức 50 ml, thêm 5,0 ml dung dịch A và thêm nước đến định mức, lắc đều.

Dung dịch mẫu trắng: Dung dịch A - nước (1 : 10).

Cách tiến hành: Sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử có trang bị đèn cathod rỗng natri, đầu đốt sử dụng ngọn lửa acetylen- không khí nén. Tiến hành đo độ hấp thụ nguyên tử của các dung dịch chuẩn và dung dịch thử tại vạch phổ cực đại của natri ở 589,6 nm. Từ độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn và dung dịch thử, nồng độ natri trong dung dịch chuẩn, tính hàm lượng phần trăm natri trong thuốc tiêm.

5 Mất khối lượng do làm khô

Từ 9,0 % đến 12,0 % (Phụ lục 9.6).

(1;0 g; chân không, 65 °C, 6 h).

6 Nội độc tố vi khuẩn

Không được quá 0,125 EU/mg meropenem (Phụ lục 13.2).

7 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Dung dịch đệm: Pha loãng 15 ml dung dịch tetrabutyl-ammoni hydroxyd (TT) 25 % trong nước thành 750 ml bằng nước. Điều chỉnh đến pH 7,5 +/- 0,1 bằng dung dịch acid phosphoric 10 % (TT).

Pha động: Acetonitril - methanol - dung dịch đệm (150 : 100:750). :

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 55 mg meropenem chuân hòa tan trong „nước vừa đủ 50,0 ml. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động. Bảo quản dung dịch trong tủ lạnh ngay sau khi pha và dùng trong vòng 24 h.

Dung dịch thử: Cân và xác định khối lượng trung bình của bột thuốc trong 10 lọ, trộn đều bột thuốc. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với 100 mg meropenem, hòa tan trong nước vừa đủ 100,0 ml. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.

7.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 300 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min (Điều chỉnh tốc độ dòng để thời gian lưu của meropenem từ 6 min đến 8 min).

Thể tích tiêm: 20 µl.

7.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic meropenem không lớn hơn 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 2,0 %.

Tính hàm lượng phần trăm meropenem, C17H25N3O5S trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng  C17H25N3O5S của meropenem chuẩn.

8 Bảo quản

Trong đô đựng kín, ở nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

9 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm carbapenem.

10 Hàm lượng thường dùng

0,5g; 1g.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633