Bột pha tiêm Cloramphenicol
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Bột pha tiêm Cloramphenicol là bột kết tinh vô khuẩn của cloramphenicol natri succinat, đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chi pha với nước vô khuẩn để tiêm ngay trước khi dùng. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, phải từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu trắng ngà.
2 Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF₂₄.
Dung môi khai triển: Dung dịch acid acetic 2 M - methanol - chloroform (1:14:85).
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột chế phẩm tương ứng với 50 mg cloramphenicol natri succinat trong 5 ml aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50 mg cloramphenicol natri succinat chuẩn trong 5 ml aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan khoảng 50 mg cloramphenicol chuẩn trong 5 ml aceton (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có 2 vết chính tương ứng với 2 vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và có vị trí khác với vị trí của vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
B. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 1 ml Ethanol 50% (TT). Thêm 3 ml dung dịch Calci clorid 1% và 50 mg bột Kẽm (TT). Đun nóng trên nồi cách thủy 10 phút, lọc dung dịch đang nóng, để nguội. Thêm 0,1 ml benzoyl chloride (TT) và lắc trong 1 phút. Thêm 0,5 ml dung dịch Sắt (III) chloride 0,5% (TT), 2 ml chloroform (TT) và lắc. Lớp nước có màu đỏ tím đến màu tía.
C. Có phản ứng đặc trưng của Ion Natri (Phụ lục 8.1).
3 Giới hạn acid - kiềm
Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 2,0 g cloramphenicol trong 10 ml nước không có carbon dioxide (77). Dung dịch này có pH từ 6,0 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
4 Cloramphenicol và cloramphenicol dinatri disuccinat
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - methanol - dung dịch acid phosphoric 2% (55:40:5).
Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột chế phẩm trong pha động để được dung dịch có nồng độ cloramphenicol 0,018%.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch cloramphenicol dinatri disuccinat chuẩn 0,0005% trong pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch cloramphenicol chuẩn 0,0005% trong pha động.
Dung dịch phân giải: Chứa 0,0005% cloramphenicol dinatri disuccinat chuẩn và 0,0005% cloramphenicol chuẩn, cùng với 0,025% chế phẩm trong pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh c (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 275 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với các dung dịch trên. Phép thử chỉ có giá trị khi 2 pic trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải tương ứng với các pic trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và (2) được tách rõ ràng khỏi các pic tương ứng với hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử. Điều chỉnh nồng độ methanol trong pha động để đạt yêu cầu trên, nếu cần.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với cloramphenicol và cloramphenicol dinatri disuccinat không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) và (1) tương ứng (2% cho mỗi tạp chất).
5 Nước
Không được quá 5,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,5 g chế phẩm.
6 Nội độc tố vi khuẩn
Tiến hành theo Phép thử nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2).
Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET để thu được dung dịch có nồng độ 10 mg/ml (dung dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 2,0 đơn vị trong 1 ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.
7 Định lượng
Cân nhanh thuốc trong 10 đơn vị chế phẩm, tính khối lượng trung bình. Trộn đều nhanh, cân một lượng bột chế phẩm tương ứng khoảng 0,200 g cloramphenicol hòa tan trong nước vừa đủ 500,0 ml. Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch trên và pha loãng với nước thành 100,0 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 276 nm, dùng nước làm mẫu trắng.
Tính hàm lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, trong một đơn vị chế phẩm theo A (1%, 1 cm). Lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) của cloramphenicol ở bước sóng 276 nm.
8 Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
9 Loại thuốc
Kháng sinh.
10 Hàm lượng thường dùng
1000 mg, tính theo cloramphenicol.