Bột pha tiêm Ceftriaxon
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Bột pha tiêm ceftriaxon là bột kết tinh vô khuẩn của ceftriaxon natri đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chế phẩm phải được pha với dung môi ngay trước khi dùng.
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng ceftriaxon, C₁₈H₁₈N₈O₇S₃, phải đạt từ 92,0% đến 108,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Tính chất
Tinh thể hoặc bột kết tinh trắng ngà.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ceftriaxon natri chuẩn.
B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic ceftriaxon trong sắc ký đồ của dung dịch ceftriaxon natri chuẩn.
C. Có phản ứng đặc trưng của Ion Natri (Phụ lục 8.1).
Giới hạn acid - kiềm:
Dung dịch 10% chế phẩm trong nước không có carbon dioxide (TT) phải có pH từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
3 Độ trong của dung dịch
Dung dịch 1,2% chế phẩm trong nước không có carbon dioxide (TT) phải trong (Phụ lục 9.2).
4 Tạp chất liên quan
Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng như trong phần Định lượng, với thời gian sắc ký ít nhất là 2 lần thời gian lưu của pic chính. Diện tích của bất kỳ pic phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử đều không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử loãng (1%) và tổng diện tích của tất cả các pic phụ trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn 5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử loãng (5%). Bỏ qua bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn 10% diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử loãng.
5 Natri carbonat
Không được quá 11,0% (Phụ lục 10.3). Dùng 0,2 g chế phẩm.
Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2):
Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước BET để thu được dung dịch có nồng độ ceftriaxon 10 mg/ml (dung dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 2,0 EU/ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độ nhạy của thuốc thử lysat dùng trong phép thử.
6 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3):
Pha động: Hòa tan 2 g tetradecylammonium bromide (TT) và 2 g tetraheptylammonium bromide (TT) trong một hỗn hợp gồm 440 ml nước, 55 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT) và 5 ml dung dịch đệm citrat pH 5,0 (điều chế bằng cách hòa tan 20,17 g acid citric (TT) trong 800 ml nước, điều chỉnh tới pH 5,0 bằng dung dịch natri hydroxide 10 N (TT) và pha loãng bằng nước tới 1000 ml), sau đó trộn đều với 500 ml acetonitrile (TT).
Dung dịch thử: Cân thuốc trong 10 lọ để tính khối lượng trung bình của thuốc trong một đơn vị chế phẩm, trộn đều. Cân chính xác một lượng chế phẩm, hòa tan trong pha động để được dung dịch có nồng độ ceftriaxon 0,030%.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch ceftriaxon natri chuẩn 0,030% trong pha động.
Dung dịch phân giải: Là dung dịch chứa ceftriaxon natri chuẩn 0,0050% và ceftriaxon natri E-isomer chuẩn 0,0050% trong pha động.
Dung dịch thử loãng: Pha loãng một thể tích dung dịch thử thành 100 thể tích với pha động.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm) (Lichrosphere RP18 là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
6.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải, điều chỉnh độ nhạy của detector sao cho chiều cao của các pic ít nhất bằng 50% của thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai pic chính của dung dịch phân giải không nhỏ hơn 3,0.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng ceftriaxon, C₁₈H₁₈N₈O₇S₃, trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn và dung dịch thử và hàm lượng C₁₈H₁₈N₈O₇S₃ của ceftriaxon natri chuẩn. 1 mg ceftriaxon natri (C₁₈H₁₈N₈Na₇O₇S₃·3/2H₂O) tương ứng với 0,8383 mg ceftriaxon (C₁₈H₁₈N₈O₇S₃).
7 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ không quá 30°C.
8 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Cephalosporin.
9 Hàm lượng thường dùng
250 mg, 500 mg và 1000 mg, tính theo ceftriaxon. Nếu tiêm bắp, khi dùng thường phải pha thuốc trong mỗi lọ bằng một ống thuốc tiêm lidocain (3,5 ml, chứa 35 mg lidocain C₁₄H₂₂N₂O·HCl·H₂O).