Bột pha tiêm Ceftazidim
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Bột pha tiêm ceftazidim là hỗn hợp vô khuẩn của ceftazidim pentahydrat và natri carbonat khan, đóng trong lọ thủy tinh có nút kín.
Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng ceftazidim, C₂₂H₂₂N₆O₇S₂, từ 90,0% đến 105,0% tính trên bột thuốc khan không chứa natri carbonat và so với lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng natri carbonat khan, Na₂CO₃, từ 8,0% đến 10,0%.
1 Tính chất
Bột màu trắng hoặc vàng nhạt.
Định tính: A. Trong phần Định lượng ceftazidim, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic ceftazidim trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của carbonat (Phụ lục 8.1).
2 pH
Dung dịch chế phẩm chứa ceftazidim 10,0% trong nước không có carbon dioxide (TT) phải có pH từ 5,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
3 Độ trong của dung dịch
Dung dịch chế phẩm có nồng độ ceftazidim 10,0% trong nước không có carbon dioxide (TT) phải trong suốt (Phụ lục 9.2).
4 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 13,5% (Phụ lục 9.6).
Dùng 0,3 g chế phẩm, làm khô trong chân không với áp suất không quá 0,67 kPa ở 25°C trong 4 giờ; sau đó tiếp tục sấy trong chân không ở 100°C với áp suất không quá 0,67 kPa trong 3 giờ.
5 Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,1 EU/mg ceftazidim (Phụ lục 13.2).
6 Pyridin
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3):
Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphate 2,88% được điều chỉnh pH đến 7,0 bằng amoniac - acetonitrile - nước (8:24:68).
Các dung dịch pha ngay trước khi sử dụng:
Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp gồm 10 thể tích dung dịch đệm phosphate pH 7,0 (TT4) và 90 thể tích nước.
Dung dịch thử: Phân tán một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 0,5 g ceftazidim trong 10 ml dung môi pha mẫu và thêm vừa đủ thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1,0 ml dung dịch pyridin 0,025%, thêm 10,0 ml dung dịch đệm phosphate pH 7,0 (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với nước.
Dung dịch phân giải: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 200,0 ml với dung môi pha mẫu. Lấy 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 20,0 ml dung dịch đối chiếu và pha loãng thành 200,0 ml với dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 255 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa các pic tương ứng với ceftazidim và pyridin tối thiểu là 7,0.
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu, điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ phải ít nhất bằng 50% của thang đo.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Diện tích của pic tương ứng với pyridin trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn 10 lần diện tích của pic pyridin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5%).
7 Natri carbonat
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1):
Dung dịch chuẩn gốc natri: 1000 µg/ml.
Dung dịch Kali clorid 4%: Hòa tan 4 g Kali clorid (TT) trong nước thành 100,0 ml.
Chuẩn bị dãy chuẩn natri:
Pha loãng 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc natri 1000 µg/ml thành 100,0 ml bằng nước để được dung dịch natri có nồng độ 100 µg/ml.
Tiến hành pha dãy chuẩn natri có các nồng độ 2,0 µg/ml; 4,0 µg/ml; 6,0 µg/ml và 8,0 µg/ml theo bảng sau:
Nồng độ chuẩn natri (µg/ml) | Dung dịch 100 µg/ml (ml) | Dung dịch kali clorid 4% (ml) | Nước (ml) |
0 (Trắng) | 0 | 10 | 100 |
2,0 | 2,0 | 10 | 100 |
4,0 | 4,0 | 10 | 100 |
6,0 | 6,0 | 10 | 100 |
8,0 | 8,0 | 10 | 100 |
Chuẩn bị dung dịch thử:
Cân chính xác một lượng bột chế phẩm tương ứng với 100 mg ceftazidim vào bình định mức 100 ml, thêm 30 ml nước, lắc để hòa tan, thêm nước đến định mức, lắc đều (dung dịch A). Pha loãng dung dịch A từng bước bằng nước để thu được dung dịch thử có nồng độ natri khoảng 4 µg/ml, thêm dung dịch kali clorid 4% vào dung dịch cuối với tỷ lệ 1/10.
Cách tiến hành:
Sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử có trang bị đèn cathode rỗng natri, đầu đốt sử dụng ngọn lửa acetylene - không khí nén. Tiến hành đo độ hấp thụ nguyên tử của các dung dịch chuẩn và dung dịch thử tại vạch phổ cực đại của natri 589,0 nm. Từ độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn và dung dịch thử, lập đường chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ natri và tính nồng độ natri trong dung dịch thử dựa vào đường chuẩn.
1 µg natri tương ứng với 2,305 mg natri carbonat, Na₂CO₃.
8 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3):
Pha động: Hòa tan 4,26 g dinatri hydrophosphate (TT) và 2,73 g kali dihydrophosphate (TT) trong 980 ml nước, thêm 20 ml acetonitrile (TT).
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột chế phẩm tương ứng với 100 mg ceftazidim, phân tán trong 10 ml pha động và thêm vừa đủ thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch ceftazidim chuẩn 0,1% trong pha động.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của ceftazidim trong 5,0 ml dung dịch chuẩn.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi hexylsilica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 245 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ phải ít nhất bằng 50% của thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic tương ứng với ceftazidim và tạp chất A tối thiểu là 1,5.
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng ceftazidim, C₂₂H₂₂N₆O₇S₂, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₂H₂₂N₆O₇S₂ trong ceftazidim chuẩn.
9 Bảo quản
Chế phẩm phải để ở nơi khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.
10 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Cephalosporin.
11 Hàm lượng thường dùng
500 mg; 1 g, tính theo ceftazidim.