Bột pha tiêm Cefepim

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Bột pha tiêm Cefepim là hỗn hợp vô khuẩn của cefepim hydroclorid monohydrat và arginin, đóng trong lọ kín.

Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng cefepim, C19H24N2O5S2, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5,4).

Bản mỏng: Silica gel G.

Dung môi khai triển: Propanol - nước - amoniac 18 M (7:5:4).

Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với 0,4 g cefepim trong vừa đủ 10 ml nước.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,2 g L-arginin chuẩn trong vừa đủ 10 ml nước.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, sấy bản mỏng ở 100 °C đến khi amoniac bay hơi hết. Phun bản mỏng bằng dung dịch ninhydrin 2 % (TT), sấy bản mỏng ở 105 °C trong 15 min và quan sát. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, vết màu đỏ đậm tương ứng với Arginin phải có độ đậm và Rf tương tự vết arginin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic cefepim trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

2 pH

Dung dịch chế phẩm chứa 100 mg/ml cefepim trong nước phải có pH từ 4,0 đến 6,0 (Phụ lục 6.2).

3 N-methylpyrolidin

Không được quá 1,0 %.

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.

Pha động: Dung dịch acid nitric 0,01 M - acetonitril (100:1).

Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 0,5 g cefepim trong dung dịch acid nitric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,25 g N-methylpyrolidin (TT) thành 100,0 ml bằng nước và trộn đều. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch acid nitric 0,01 M (TT).

Dung dịch phân giải: Pha loãng 0,25 g pyrolidin (TT) thành 100,0 ml bằng nước và trộn đều. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung dịch acid nitric 0,01 M (TT). Trộn đều 5,0 ml dung dịch thu được với 5,0 ml dung dịch đối chiếu.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (5 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là Nhựa trao đổi cation mạnh (5 µm).

Detector điện dẫn.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 100 µl.

3.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, hệ số đối xứng của pic N-methyl-pyrolidin không lớn hơn 2,5 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 5,0 %. Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, tỷ số đỉnh-hõm (Hp/Hv) giữa pic pyrolidin và pic N-methylpyrolidin không nhỏ hơn 3.

Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian gấp 1,1 lần thời gian lưu của cefepim (thời gian lưu khoảng 50 min). Tính hàm lượng của N-methylpyrolidin trong chế phẩm dựa vào dung dịch đối chiếu.

4 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.

Pha động A: Acetonitril - dung dịch A (10 : 90).

Pha động B: Acetonitril - dung dịch A (50 : 50).

Dung dịch A: Hòa tan 0,68 g Kali dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch kali hydroxyd 0,5 M (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 50 mg cefepim trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0,14 % cefepim hydroclorid monohydrat chuẩn trong pha động A.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động A.

4.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 µl.

4.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian

(min)

Pha động A

(% tt/tt)

Pha động B

(% tt/tt)

0 - 101000
10 - 30100 → 500 → 50
30 - 355050
35 - 3650 → 10050 → 0
36 - 451000

Thời gian lưu tương đối so với cefepim: Tạp chất A khoảng 2,5; tạp chất B khoảng 4,1.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), số đĩa lý thuyết tính trên pic cefepim không được nhỏ hơn 4000 và hệ số đối xứng không lớn hơn 1,5.

4.3 Giới hạn

Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:

Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). 

Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 7,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1,5 %).

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).

5 Nước

Không được quá 4,0 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,5 g chế phẩm.

6 Nội độc tố vi khuẩn

Không được quá 0,06 EU/mg cefepim (Phụ lục 13.2).

7 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động, điều kiện sắc ký, cách tiến hành như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Dung dịch thử: Lấy 10 đơn vị đóng gói, xác định khối lượng trung bình của bột thuốc. Trộn đều bột thuốc và cân một lượng bột thuốc tương đương với 50 mg cefepim vào bình định mức 50 ml. Thêm 30 ml pha động A, lắc kỹ để hòa tan, thêm pha động A đến vạch, lắc đều.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 70 mg cefepim hydroclorid monohydrat chuẩn vào bình định mức 50 ml. Thêm 30 ml pha động A, lắc kỹ để hòa tan, thêm pha động A đến vạch, lắc đều.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic cefepim không lớn hơn 1,5; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cefepim từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 2,0 %. Tinh hàm lượng phần trăm cefepim, C19H24N2O5S2, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C19H24N2O5S2, của cefepim hydroclorid monohydrat chuẩn.

8 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30 °C.

9 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm Cephalosporin.

10 Hàm lượng thường dùng

0,25 g; 0,5 g; 1 g.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633