all-rac-Alpha Tocopheryl Acetat

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

all-rac-ALPHA TOCOPHERYL ACETAT 

Alpha tocopheryli acetas

all-rac-Alpha tocopheryl acetat là 2,5,7,8-tetramethyl-2-(4,8,12-trimethyltridecyl)-3,4-dihydro-2H-1-benzopyran- 6-yl acetat, phải chứa từ 96,5% đến 101,0% C31H52O3.

1 Tính chất

Chất lỏng sánh như dầu, trong, không màu hoặc màu vàng hơi ảnh lục. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, trong Ethanol khan và trong các dầu béo.

2 Định tính

Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau:

Nhóm 1: A, B.

Nhóm II: B, C.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của α-tocopheryl acetat chuẩn.

B. Góc quay cực: Từ -0,01° đến +0,01° (Phụ lục 6.4).

Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong ethanol khan (77) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

C. Phương pháp sắc ký lớp mông (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel F

Dung môi khai triển: Cyclohexan-ether (80:20).

Dung dịch thử. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml cyclohexan (TT).

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan khoảng 10 mg α-tocopheryl acetat chuẩn trong 2 ml cyclohexan (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được 2/3 chiều dài của bản mỏng. Lấy bản mỏng ra và làm khô trong luồng không khí. Kiểm tra bản mỏng dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử có vị trí và kích thước tương tự vệt chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

3 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Dùng phương pháp chuẩn hóa diện tích pic.

Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 1,0 g squalan (TT) trong cyclohexan (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 10,0 ml dung dịch chuẩn nội.

Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 10,0 ml cyclohexan (TT). 

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 0,100 g α-tocopheryl acetat chuẩn trong 10,0 ml dung dịch chuẩn nội. 

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg chế phẩm và 10 mg α-tocopherol (TT) trong cyclohexan (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng cyclohexan (TT).

Dung dịch đổi chiều (3): Hòa tan 10 mg chuẩn all-rac-α- tocopheryl acetat để định tính pic (chứa các tạp chất A, B, E) trong cyclohexan (TT) và pha loãng thành 1 ml với cùng dung môi. 

Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thứ (2) thành 100,0 ml bằng cyclohexan (77). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng cyclohexan (TT).

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột mao quản, dài 30 m, đường kính 0,25 mm, chất mang poly(dimethyl)siloxan (TT) (bề dày phím 0,25 µm).

Khí mang: Heli dùng cho sắc ký.

Detector: lon hóa ngọn lửa.

Nhiệt độ: Cột 280 °C; buồng tiêm và detector 290 °C.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Tỷ lệ chia dòng: 1:100.

Thể tích tiêm: 1 µl.

3.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký dung dịch thủ (2) và các dung dịch đối chiếu (1), (2), (3) và (4)

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của all-rac-α-tocopheryl acetat.

Định tính các tạp chất: Dùng sắc ký đồ của chuẩn all-rac-α-tocopheryl acetat để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đổi chiều (3) để xác định các pic của các tạp chất A, B, D, và E.

Thời gian lưu tương đối so với all-rac-α-tocopheryl acetat (thời gian lưu khoảng 15 min): Squalan khoảng 0,4; tạp chất A khoảng 0,7; tạp chất B khoảng 0,8; tạp chất C khoảng 0.9, tạp chất D khoảng 1,05 và tạp chất E khoảng 1,05. 

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất C và pic của all-rac-α-tocopheryl acetat ít nhất là 3,5. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), diện tích của pic tương ứng với tạp chất C không được lớn hơn 0,2% so với diện tích của pic tương ứng với all-rac-α-tocopheryl acetat.

3.3 Giới hạn

Các tạp chất A và C: Tối đa mỗi tạp chất không quá 0,5%. Tạp chất B: Tối đa 1,5%.

Tổng tạp chất D và E: Tối đa 1,0%,

Bất kỳ tạp chất nào khác, mỗi tạp chất tối đa 0,25%,

Tổng tất cả các tạp chất: Tối đa 2,5%.

Giới hạn loại bỏ: Diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiều (4) (0,1%).

3.4 Ghi chú

Tạp chất A: all-rac-trans-2,3,4,6,7-pentamethyl-2-(4,8,12-trimethyltridecyl)-2,3-dihydrobenzofuran-5-yl acetat 

Tạp chất B: all-rac-cis-2,3,4,6,7-pentamethyl-2-(4,8,12-trimethyltridecyl)-2,3-dihydrobenzofuran-5-yl acetat. 

Tạp chất C: all-rac-α-tocopherol.

Tạp chất D: 4-methoxy-2,3,6-trimethyl-5-((all-RS.F)-3,7,11,15-tetramethylhexadec-2-enyl)phenyl acetat 

Tạp chất E: (all-RS,all-E)-2,6,10,14,19,23,27,31-octamethyldotriaconta-12,14,18-trien.

4 Định lượng

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Tiến hành sắc ký dung dịch thử (1) và dung dịch đối chiếu (1) Tỉnh hàm lượng phần trăm C31H52O3, dựa vào hàm lượng công bố trên nhân của all-rac-α-tocopheryl acetat chuẩn.

5 Bảo quản

Tránh ánh sáng.

6 Loại thuốc

Vitamin.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633