all-rac Alpha tocopherol
Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
all-rac-ALPHA TOCOPHEROL
Alpha tocopherolum
all-rac-Alpha tocopherol là all-rac-2,5,7,8-tetramethyl-2-(4,8,12-trimethyltridecyl)-3,4-dihydro-2H-1-benzopyran- 6-ol, phải chứa từ 96,0% đến 101,5% C29H50O2
1 Tính chất
Chất lỏng sánh như dầu, không màu hoặc màu nâu hơi vàng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, Ethanol khan, dicloromethan và trong các dầu béo.
2 Định tính
Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau:
Nhóm 1: A, B.
Nhóm II: B, C.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của a-tocopherol chuẩn B. Góc quay cực: Từ -0,010 đến +0,01" (Phụ lục 6.4)
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong ethanol khan (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
C. Phương pháp sắc ký lớp mông (Phụ lục 5.4).
Bản mông: Silica gel Fase
Dung mới khai triển: Cyclohexan-ether (80: 20).
Dung dịch thừ. Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 2 mi cyclohexan (TT).
Dung dịch đổi chiều: Hòa tan 10 mg a-tocopherol chuẩn trong 2 mi cyclohexan (TT).
Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mông 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc kỳ đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra, làm khô bằng luồng không khí và quan sát dưới đến từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử có vị trí và kích thước tương tự vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiều.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Dùng phương pháp chuẩn hóa diện tích pic
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 1,0 g squalan (TT) trong cyclohexan (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 10,0 ml dung dịch chuẩn nội.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 10,0 ml cyclohexan (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 0,100 g α-tocopherol chuẩn trong 10,0 ml dung dịch chuẩn nội
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg chế phẩm và 10 mg α-tocopheryl acetat (TT) trong cyclohexan (T7) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi Dung dịch đổi chiều (3) Hòa tan 10 mg chuẩn all-rac-α-tocopherol để định tính pic (chứa các tạp chất A, B và D) trong cyclohexan (17) và pha loãng thành 1 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiều (4): Pha loang 1,0 ml dung dịch thử (2) thành 100,0 ml bằng cyclohexan (TT), sau đó lại pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng cyclohexan (TT)
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột mao quản, dài 30 m, đường kính 0,25 mm, pha tính là polydimethylsiloxan (TT) (bề dày lớp phím 0,25 µm).
Khí mang: Heli dùng cho sắc ký khí.
Detector: lon hóa ngọn lửa.
Nhiệt độ cột là 280 °C, buồng tiêm và detector là 290 °C
Tốc độ dòng 1 ml/min.
Tỷ lệ chia dòng: 1:100.
Thể tích tiêm: 1 μl.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký dung dịch thử (2) và các dung dịch đổi chiếu (2), (3) và (4).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của pic all-rac-α-tocopherol.
Đình tính các tạp chất: Dùng sắc ký đồ của chuẩn all-rac-a- tocopherol để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đổi chiều (3) để xác định các pic do các tạp chất A, B, C và D.
Thời gian lưu tương đối so với all-rac-α-tocopherol (thời gian lưu khoảng 13 min): Squalan khoảng 0,5, tạp chất A khoảng 0,7; tạp chất B khoảng 0,8: tạp chất C khoảng 1,05 và tạp chất D cũng khoảng 1,05.
Kiểm tra tỉnh phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic all-rac-α- tocopherol và pic α-tocopheryl acetat ít nhất là 3,5,
3.3 Giới hạn
Tạp chất A: Tối đa 0,5%
Tạp chất B: Tối đa 1,5%
Tổng tạp chất C và D. Tối đa 1,0%.
Bất kỳ tạp chất nào khác: Mỗi tạp chất tối đa 0,25%
Tổng tất cả các tạp chất: Tối đa 2,5%.
Giới hạn loại bỏ: Diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dạng dịch đối chiếu (4) (0,1%).
3.4 Ghi chú
Tạp chất A: all-rac-trans-2,3,4,7-pentamethyl-2-(4,8,1,2-trimethydridecyl)-2,3-dihydrobenzofuran-5-ol
Tạp chất B: all-ruc-cis-2,3,4,6,7-pentamethyl-2-44,8,12-rimethyltridecyl)-2,3-dihydrobenzofuran-5-ol
Tạp chất C: 4-methoxy-2,3,6-trimethyl-5-[(all-RS,E)-3,7,11,15-tetramethylhexadec-2-enyl)phenol.
Tạp chất D (all-RS,all-E)-2,6,10,14,19,23,27,31-octa-methyldotriaconta 12,14,18-trien.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Điều kiện sắc kỳ như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký dung dịch thủ (1) và dung dịch đối chiều (1).
Tính hàm lượng phần trăm C29H50O2, dựa vào hàm lượng công bố trên nhân của α-tocopherol chuẩn.
5 Bảo quản
Trong khí trơ, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Vitamin.