Acid Nalidixic
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Acid Nalidixic là acid 1-ethyl-7-methyl-4-oxo-1,4-dihydro- 1,8-naphthyridin-3-carboxylic, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C12H12N2O3, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu vàng nhạt hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong methylen clorid, khó tan trong aceton và Ethanol 96 %, tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
Nóng chảy ở khoảng 230 °C.
2 Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của acid nalidixic chuẩn.
3 Độ hấp thụ
Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được đo ở bước sóng 420 nm không được lớn hơn 0,10.
4 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch chứa 0,2 g/l Natri heptansulfonat monohydrat (TT) và 2,3 g/l amoni dihydrophosphat (TT), được điều chỉnh đến pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động B: Acetonitril - methanol (10 :90).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril - methanol (50 : 50).
Dung dịch thử: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg tạp chất C chuẩn của acid nalidixic trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 10,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành 50,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
4.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (%tt/tt) | Pha động B (%tt/tt) |
0-10 | 80-70 | 20-30 |
10-20 | 70-65 | 30-35 |
20-35 | 65 | 35 |
35-45 | 65-30 | 35-70 |
45-62 | 30 | 70 |
Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic tạp chất C.
Thời gian lưu tương đối so với acid nalidixic (thời gian lưu khoảng 40 min): Tạp chất C khoảng 1,02.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic acid nalidixic và pic tạp chất C ít nhất là 2,0.
Tính hàm lượng phần trăm tạp chất C dựa vào nồng độ của tạp chất C trong dung dịch đối chiếu (2). Tính hàm lượng phần trăm các tạp chất khác trừ tạp chất C dựa vào nồng độ của acid nalidixic trong dung dịch đối chiếu (1).
4.3 Giới hạn
Tạp chất C: Không được quá 0,05 %.
Các tạp chất không xác định: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,05 %.
Tổng tất cả các tạp chất không được quá 0,3 %.
Bỏ qua các tạp chất có hàm lượng dưới 0,03 %.
4.4 Ghi chú
Tạp chất A: 6-methylpyridin-2-amin.
Tạp chất B: Ethyl 7-methyl-4-oxo-1,4-dihydro-1,8-naphthyridin- 3-carboxylat.
Tạp chất C: Diethyl (ethoxymethyliden)propanedioat.
Tạp chất D: 1,1'-oxydibenzen.
5 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).
6 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
7 Định lượng
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 10 ml methylen clorid (TT), thêm 30 ml 2-propanol (TT) và 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT). Đậy kín cốc chuẩn độ và sục khí nitrogen (TT) qua dung dịch trong suốt quá trình chuẩn độ. Giữ nhiệt độ của dung dịch này trong khoảng từ 15 °C đến 20 °C. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanol (CĐ).
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2), dùng điện cực so sánh bạc-bạc clorid với một màng ngăn hình ống bao ngoài hoặc một đầu mao quản chứa đầy dung dịch bão hòa lithi clorid trong ethanol và một điện cực thủy tinh làm điện cực chỉ thị. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N trong ethanol (CĐ) tương đương với 23,22 mg C12H12N2O3.
8 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
9 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon.
10 Chế phẩm
Viên nén, bột pha hỗn dịch uống.