Acarbose

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Acarbose là O-4,6-dideoxy-4-[[(1S,4R,3S,65)-4,5,6-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl]ami- no]-a-D-glucopyranosyl-(1-4)-O-a-D-glucopyrano- syl-(1–4)D-glucopyranose, được tạo thành bởi một số chủng Actinoplanes utahensis, phải chứa từ 95,0 % đến 102,0 % C25H43NO18, tính theo chế phẩm khan.

1 Tính chất

Bột vô định hình màu trắng hoặc hơi vàng, dễ hút ẩm. Rất tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan trong methylen clorid.

2 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của acarbose chuẩn.

B. Trong phần Định lượng, pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu và kích thước tương ứng với pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)

3 pH

Dung dịch S: Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. pH của dung dịch S phải từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).

4 Góc quay cực riêng

Từ +168o đến +183o, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Pha loãng 2,0 ml dung dịch S thành 10,0 ml bằng nước và tiến hành đo.

5 Độ hấp thụ

Không được quá 0,15.

Dùng dung dịch S, đo ở bước sóng 425 nm (Phụ lục 4.1).

6 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Trộn đều 750 thể tích của acetonitril (TT1) với 250 thể tích của dung dịch có nồng độ Kali dihydrophosphat (TT) 0,060 % và dinatri hydrophosphat dihydrat (TT) 0,035 %.

Dung dịch thử: Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Cân chính xác khoảng 100 mg acarbose chuẩn, hòa tan trong vừa đủ 5,0 ml nước.

Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch acarbose chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất A, B, C, D, E, F và G) trong nước nồng độ khoảng 2 mg/ml.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng nước.

6.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4 mm) được nhồi pha tĩnh amino- propylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).

Nhiệt độ cột: 35 °C.

Thể tích tiêm: 10 µl

6.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2) và (3).

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu của acarbose.

Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo acarbose chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A, B, C, D, E, F và G.

Thời gian lưu tương đối so với acarbose (thời gian lưu khoảng 16 min): Tạp chất D khoảng 0,5; tạp chất B khoảng 0,8; tạp chất A khoảng 0,9; tạp chất C khoảng 1,2; tạp chất khoảng 1,7; tạp chất F khoảng 1,9; tạp chất G khoảng 2,2.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) phải giống với sắc ký đồ cung cấp kèm theo acarbose chuẩn dùng để định tính pic và tỷ số định - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 1,2; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất A so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất A và pic acarbose.

Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất B là 0,63; tạp chất D là 0,75; tạp chất E là 1,25; tạp chất F là 1,25; tạp chất G là 1,25.

6.3 Giới hạn

Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất C không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,5 %).

Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D đã hiệu chỉnh không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %).

Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 0,6 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,6 %).

Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).

Tạp chất F, G: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,3 %).

Tạp chất E: Diện tích pic tạp chất E đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2 %),

Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2 %).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (3,0 %).

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1%).

6.4 Ghi chú

Tạp chất A: O-4,6-dideoxy-4-[[(1S,4R,5S,6S)-4,5,6-trihy-droxy-3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl]amino]-a-D-gluco- pyranosyl-(1-4)-O-a-D-glucopyranosyl-(1-4)-D-arabino-hex-2-ulopyranose.

Tạp chất B: (1R4R,5S,6R)-4,5,6-trihydroxy-2-(hydroxymethyl) cyclohex-2-enyl 4-0-[4,6-dideoxy-4-[[(1S,4R,55,6S)-4,5,6-trihy-droxy-3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl]amino]-a-D-glucopy-glucopyranosyl]-a-D-glucopyranosid.

Tạp chất C: a-D-glucopyranosyl4-0-(4,6-dideoxy-4-{[(15,4R, 55,65)-4,5,6-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl] amino]-a-D-glucopyranosyl]-a-D-glucopyranosid.

Tạp chất D: 4-0-[4,6-dideoxy-4-[[(1S,4R,58,65)-4,5,6-trihy-droxy-3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl]amino]-a-D-gluco-pyranosyl]-D-glucopyranose.

Tạp chất E: O-4,6-dideoxy-4-[[(1S,4R,55,65)-4,5,6-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl)amino]-a-D- glucopyranosyl-(1-4)-O-a-D-glucopyranosyl-(1-4)-0- a-D-glucopyranosyl-(1-4)-D-arabino-hex-2-ulopyranose(4-O-a-acarbosyl-D-fructopyranose).

Tạp chất F: 04,6-dideoxy-4-[|(15,4R,5S,6S)-4,5,6-trihydroxy- 3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl]amino]-a-D-glucopyrano- syl-(1-4)-O-a-D-glucopyranosyl-(1-4)-O-a-D-glucopyrano-syl-(1-4)-D-glucopyranose (4-0-a-acarbosyl-D-glucopyranose). Tạp chất G: a-D-glucopyranosyl 0-4,6-dideoxy-4-[[(15,4R, 55,65)-4,5,6-trihydroxy-3-(hydroxymethyl)cyclohex-2- enyl)amino]-a-D-glucopyranosyl-(1-4)-O-a-D-glucopy- ranosyl-(1-4)-O-a-D-glucopyranosid(a-D-glucopyranosyl-a-acarbosid).

Tạp chất H: O-4,6-dideoxy-4-[[(1S,4R,55,65)-4,5,6-trihydroxy- 3-(hydroxymethyl)cyclohex-2-enyl]amino]-a-D-glucopyrano- syl-(1-4)-0-6-deoxy-a-D-glucopyranosyl-(1-4)-D-glucopy-ranose.

7 Nước

Không được quá 4,0 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,300 g chế phẩm.

8 Tro sulfat

Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

9 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).

Tính hàm lượng phần trăm của C25H43NO18, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C25H43NO18 trong acarbose chuẩn.

10 Bảo quản

Trong đồ đựng kín

11 Loại thuốc

Chất ức chế alpha-glucosidase; điều trị đái tháo đường.

12 Chế phẩm

Viên nén

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633