Phụ lục 3: Phân loại thuốc theo mã giải phẫu - điều trị - hóa học (Anatomical therapeutic chemical code) (Mã ATC) - Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 2022
1 GIỚI THIỆU CHUNG
Từ năm 1981 Tổ chức y tế thế giới đã xây dựng hệ thống phân loại thuốc theo hệ thống Giải phẫu - Điều trị - Hoá học (gọi tắt là hệ thống phân loại theo mã ATC) cho những thuốc đã được Tổ chức y tế thế giới công nhận và khuyến khích các nước trên thế giới cùng sử dụng.
Trong hệ thống phân loại theo mã ATC, thuốc được phân loại theo các nhóm khác nhau dựa trên các đặc trưng: Bộ phận cơ thể hoặc hệ thống cơ quan trong đó thuốc có tác dụng, đặc tính điều trị của thuốc và nhóm công thức hóa học của thuốc. Mã ATC giúp cho các bác sĩ, dược sĩ trước khi chỉ định hoặc phân phối thuốc hiểu một cách tổng quát tác dụng của thuốc tác động vào hệ thống cơ quan trong cơ thể, tác dụng điều trị và nhóm công thức hóa học của thuốc để định hướng việc sử dụng thuốc trong điều trị cho người bệnh, tăng cường hiệu quả và tránh nhầm lẫn.
1.1 Cấu trúc mã ATC
Mã ATC là một mã số đặt cho từng loại thuốc (theo tên chung quốc tế), được cấu tạo bởi 5 nhóm ký hiệu, ví dụ Paracetamol được mã hóa là N02BE01.
1. Nhóm ký hiệu đầu tiên (ký hiệu giải phẫu): Bao gồm các chữ cái dụng, vì vậy gọi là mã giải phẫu. Có 14 nhóm ký hiệu giải phẫu tiếng Anh (viết hoa) để chỉ cơ quan trong cơ thể mà thuốc sẽ tác như sau:
STT | Tên cơ quan giải phẫu | Ký hiệu |
1 | Đường tiêu hóa và chuyển hóa (Alimentary tract and metabolism) | A |
2 | Máu và cơ quan tạo máu (Blood and blood-forming organs) | B |
3 | Hệ tim mạch (Cardiovascular system) | C |
4 | Thuốc dùng trên da (Dermatologicals) | D |
5 | Hệ tiết niệu sinh dục và hormon sinh dục (Genito urinary system and sex hormones) | G |
6 | Các chế phẩm hormon dùng toàn thân ngoại trừ hormon sinh dục và insulin (Systemic hormonal preparations, excl. sex hormones and insulins) | H |
7 | Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân (Antiinfectives for systemic use) | J |
8 | Thuốc chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch (Antineoplastic and immunomodulating agents) | L |
9 | Hệ cơ - xương (Musculo-skeletal system) | M |
10 | Hệ thần kinh (Nervous system) | N |
11 | Thuốc chống ký sinh trùng (Antiparasitic products, insecticides and repellents) | P |
12 | Hệ hô hấp (Respiratory system) | R |
13 | Giác quan (Sensory organs) | S |
14 | Các thuốc khác (Various) | V |
2. Nhóm ký hiệu thứ hai: Là một nhóm hai chữ số, bắt đầu từ số 01 nhằm để chỉ chi tiết hơn về giải phẫu và định hướng một phần về điều trị. Như trong nhóm các thuốc tác động trên hệ thần kinh (N) thì N01 là các thuốc tê mê, N02 là các thuốc giảm đau, hạ sốt, N03 là các thuốc chống động kinh.
3. Nhóm ký hiệu thử ba: Là một chữ cái bắt đầu từ chữ A, phân nhóm tác dụng điều trị/dược lý của thuốc. Ví dụ: Trong nhóm N01 thì N01A là thuốc gây mê toàn thân, N01B là thuốc gây tê tại chỗ, N02A là các thuốc nhóm opioid.
4. Nhóm ký hiệu thử tư: Là một chữ cái bắt đầu từ A, phân nhóm tác dụng điều trị/dược lý/hoá học của thuốc. Ví dụ: Trong N01A là thuốc gây mê toàn thân, có N01AA là các thuốc gây mê toàn thân thuộc nhóm ether, N01AB là các thuốc gây mê toàn thân thuộc nhóm halogen, N01AF là các thuốc gây mê toàn thân thuộc nhóm barbiturat.
5. Nhóm ký hiệu thứ năm: Là nhóm gồm hai chữ số bắt đầu từ 01, nhằm chỉ tên thuốc cụ thể ứng với công thức hóa học, tác dụng điều trị đối với hệ thống cơ quan cụ thể trong cơ thể. Ví dụ N02BE01 là paracetamol có công thức hóa học thuộc nhóm anilid, có tác dụng điều trị giảm đau, hạ sốt.
N02BE01 trong đó:
N là thuốc tác động lên hệ thần kinh.
02 là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ sốt.
B là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ sốt, không thuộc nhóm thuốc phiện.
E là thuốc có công thức hóa học thuộc nhóm anilid.
01 là thuốc có tên paracetamol.
1.2 Nguyên tắc phân loại
Các dược phẩm được phân loại dựa trên tác dụng điều trị chính của hoạt chất, trên nguyên tắc cơ bản là chỉ có một mã ATC cho mỗi công thức thuốc.
Vì mã ATC được xếp theo tác dụng điều trị và cơ quan thuốc tác động, nên một thuốc có thể có nhiều mã ATC nếu thuốc đó có nhiều chỉ định điều trị khác nhau, hoặc có các nồng độ, các công 402BC thức điều chế với những tác dụng điều trị khác nhau rõ. Ví dụ: Prednisolon có mã C (tim mạch), D (ngoài da), R (hệ hô hấp), S (giác quan).
Một thuốc phối hợp với một thuốc khác cũng có mã riêng. Ví dụ: Prednisolon kết hợp với kháng sinh để dùng ngoài da thì cũng có mã khác.
Thuốc được bào chế trong một hỗn hợp nhiều thành phần cũng có mã riêng. Điều đó giúp cho các thầy thuốc có định hướng chi tiết hơn khi sử dụng.
Những thuốc hỗn hợp nhiều thành phần được mã hóa theo tác dụng chủ yếu, nhưng mã thứ năm của thuốc thường xếp từ 50 trở đi.
1.3 Hướng dẫn tra cứu
Dưới đây là danh mục tất cả các thuốc gốc có trong Dược thư quốc gia Việt Nam lần xuất bản thứ ba (DTQGVN 3) phân loại theo mã ATC.
2 DANH MỤC THUỐC PHÂN LOẠI THEO MÃ ATC
2.1 A ĐƯỜNG TIÊU HÓA VÀ CHUYỂN HÓA
A01 NHA KHOA
A01A Nha khoa
A01AB Thuốc chống nhiễm khuẩn và sát trùng để điều trị tại chỗ ở miệng
02 Hydrogen peroxid
03 Clorhexidin
04 Amphotericin
08 Neomycin
09 Miconazol
10 Natamycin
13 Tetracyclin
17 Metronidazol
18 Clotrimazol
22 Doxycyclin
23 Minocyclin
A01AC Các corticosteroid để điều trị tại chỗ ở miệng
01 Triamcinolon
02 Dexamethason
03 Hydrocortison
A01AD . Các thuốc khác để điều trị tại chỗ ở miệng
01 Epinephrin (adrenalin)
05 Aspirin (Acid Acetylsalicylic)
A02 THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN ACID
A02A Kháng acid
A02AA Các hợp chất của magnesi
01 Magnesi carbonat
02 Magnesi oxyd
04 Magnesi hydroxyd
05 Magnesi silicat
A02AB Các hợp chất của nhôm
01 Nhôm hydroxyd
03 Nhôm phosphat
A02B Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
A02BA Đối kháng thụ thể H2
01 Cimetidin
03 Famotidin
04 Nizatidin
A02BB Các prostaglandin
01 Misoprostol
A02BC Các thuốc ức chế bơm proton
01 Omeprazol
02 Pantoprazol
03 Lansoprazol
04 Rabeprazol
05 Esomeprazol
A02BX Các thuốc khác chống loét dạ dày - tả tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
02 Sucralfat
05 Bismuth subcitrat
06 Bismuth subnitrat
A03 THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN CHỨC NĂNG DẠ DÀY - RUỘT
A03A Thuốc điều trị rối loạn chức năng ruột
A03AD Papaverin và dẫn chất
01 Papaverin
A03AX Thuốc khác điều trị rối loạn chức năng ruột
08 Alverin citrat
13 Silicon
A03B Benladon và dẫn chất, đơn thuần
A03BA Alcaloid của benladon, các amin bậc 3
01 Atropin
03 Hyoscyamin
A03BB Các alcaloid bán tổng hợp của benladon, hợp chất amoni bậc 4
01 Butylscopolamin
A03F Thuốc thúc đẩy nhu động dạ dày - ruột
A03FA Thuốc thúc đẩy nhu động dạ dày - ruột
01 Metoclopramid
03 Domperidon
A04 THUỐC CHỐNG NÔN VÀ CHỐNG BUỒN NÔN
A04A Thuốc chống nôn và chống buồn nôn
A04AA Các chất đối kháng serotonin (5HT3)
01 Ondansetron
02 Granisetron
05 Palonosetron
A05 THUỐC ĐIỀU TRỊ MẬT VÀ GAN
A05A Thuốc điều trị mật
A05AA Chế phẩm acid mật
01 Acid chenodeoxycholic
02 Acid ursodeoxycholic
A05B Thuốc điều trị gan
A05BA Thuốc điều trị gan
01 Arginin glutamat
A06 THUỐC NHUẬN TRÀNG
A06A Thuốc nhuận tràng
A06AA Thuốc làm mềm và làm trơn
01 Parafin long
02 Docusat
A06AB Thuốc nhuận tràng tiếp xúc
02 Bisacodyl
08 natri picosulfat
A06AD Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
01 Magnesi carbonat
02 Magnesi oxyd
04 Magnesi sulfat
11 Lactulose
16 Manitol
18 Sorbitol
A06AG Thuốc thụt
02 Bisacodyl
04 Glycerol
07 Sorbitol
A06AH Thuốc đối kháng thụ thể opiod ngoại vi
04 Naloxon
A06AX Thuốc nhuận tràng khác
01 Glycerol
A07 THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY, VIÊM/NHIỄM ĐƯỜNG RUỘT
A07A Thuốc chống nhiễm khuẩn đường ruột
A07AA Các thuốc kháng sinh
01 Neomycin
02 Nystatin
03 Natamycin
04 Streptomycin
05 Polymyxin B
07 Amphotericin
08 Kanamycin
09 Vancomycin
10 Colistin
A07A C Dẫn chất của imidazol
01 Miconazol
A07B Chất hấp phụ đường ruột
A07BA Than hoạt
01 Than hoạt
A407BC Những chất hấp phụ đường ruột khác
04 Atapulgit
05 Diosmectit
A07D Thuốc ức chế nhu động ruột
A07DA Thuốc ức chế nhu động ruột
02 Thuốc phiện
03 Loperamid
A07E Các thuốc chống viêm đường ruột
A07EA Corticosteroid tác dụng tại chỗ
01 Prednisolon
02 Hydrocortison
03 Prednison
04 Betamethason
06 Budesonid
07 Beclometason
A07EB Thuốc chống dị ứng
01 Acid cromoglicic
A07EC Acid aminosalicylic và các chất tương tự
01 Sulfasalazin
02 Mesalazin
A07F Vi sinh vật chống ỉa chảy
A07FA Vi sinh vật chống ỉa chảy
01 Lactobacillus acidophylus
A09 THUỐC TIÊU HÓA, ENZYM
A09A Thuốc tiêu hóa, enzym
A09A Các chế phẩm enzym
02 Pancrelipase
A10 THUỐC CHỐNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
A10A Insulin và các chất tương tự
Α10ΑΒ Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng nhanh
01 Insulin (người)
02 Insulin (bò)
03 Insulin (lon)
04 Insulin (lispro)
05 Insulin (aspart)
06 Insulin (glulisin)
30 Insulin (kết hợp)
A10AC Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng trung bình
01 Insulin (người)
02 Insulin (bò)
03 Insulin (lợn)
04 Insulin lispro
30 Insulin (kết hợp)
A10AD Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng trung bình kết hợp với tác dụng nhanh
01 Insulin (người)
02 Insulin (bò)
03 Insulin (lợn)
04 Insulin (lispro)
05 Insulin (aspart)
06 Insulin (glulisin)
30 Insulin (kết hợp)
A10AE Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng kéo dài
01 Insulin (người)
02 Insulin (bò)
03 Insulin (lợn)
04 Insulin (glargin)
05 Insulin (detemir)
06 Insulin (degludec)
30 Insulin (kết hợp)
54 Insulin (glargin và lixisenatid)
56 Insulin (degludec và liraglutid)
A10AF Insulin và các chất tương tự dùng đường hít
01 Insulin (người)
A10B Thuốc giảm Glucose huyết, trừ insulin
A10BA Các biguanid
02 Metformin
A10BB Các sulfonamid, dẫn chất của urê
01 Glibenclamid
03 Tolbutamid
07 Glipizid
09 Gliclazid
12 Glimepirid
A10BF Chất ức chế alpha glucosidase
01 Acarbose
A10BH Các chất ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4)
01 Sitagliptin
03 Saxagliptin
A10BJ Các peptid giống glucagon -1 (GLP-1)
02 Liraglutid
A10BK Các chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose
01 Dapagliflozin
03 Empagliflozin
A10BX Các thuốc giảm glucose huyết khác, trừ insulin
02 Repaglinid
A11 VITAMIN
A11C Vitamin A và D, các dạng kết hợp vitamin A và D
A11CA Vitamin A, đơn thuần
01 Retinol (vitamin A)
A11CC Vitamin D và các chất tương tự
01 Ergocalciferol
02 Dihydrotachysterol
03 Alfacalcidol
04 Calcitriol
05 Colecalciferol
06 Calcifediol
A11D Vitamin B1 đơn thuần và dạng kết hợp với Vitamin B6 và B12
A11DA Vitamin B1 đơn thuần
01 Thiamin (vitamin B1)
A11G Acid Ascorbic (Vitamin C), bao gồm cả dạng kết hợp
A11GA Acid ascorbic (vitamin C) đơn thuần
01 Acid ascorbic (vitamin C)
A11H Các vitamin đơn thuần khác
A11HA Các vitamin đơn thuần khác
01 Nicotinamid (Vitamin PP)
02 Pyridoxin (vitamin B6)
03 Tocopherol (Vitamin E)
04 Riboflavin (Vitamin B2)
05 Biotin
30 Dexpanthenol
31 Calci pantothenat
A12 THUỐC BỔ SUNG KHOÁNG CHẤT
A12A Calci
A12AA Calci
03 Calci gluconat
05 Calci lactat
07 Calci clorid
A12B Kali
A12BA Kali
01 Kali clorid
A12C Thuốc bổ sung khoáng chất khác
A12CA Natri
01 Natri clorid
A12CB Kẽm
01 Kẽm sulfat
A12CB Magnesi
02 Magnesi sulfat
10 Magnesi oxyd
2.2 B MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
B01 THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI
B01A Thuốc chống huyết khối
B01AA Các chất đối kháng vitamin K
03 Warfarin
07 Acenocoumarol
B01AB Nhóm heparin
01 Heparin
04 Dalteparin
05 Enoxaparin natri
06 Nadroparin calci
B01AC Chất chống kết tập tiểu cầu trừ heparin
04 Clopidogrel
05 Ticlopidin
06 Acid acetylsalicylic
07 Dipyridamol
11 IIoprost
16 Eptifibatid
23 Cilostazol
B01AD Các enzym
01 Streptokinase
02 Alteplase
04 Urokinase
11 Tenecteplase
B01AE Các chất ức chế trực tiếp thrombin
07 Dabigatran
B01AF Các chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa
01 Rivaroxaban
B01AX Các chất chống huyết khối khác
05 Fondaparinux
B02 THUỐC CẦM MÁU
B02A Thuốc chống tiêu fibrin
B02AA Các amino acid
01 Acid aminocaproic
02 Acid tranexamic
B02B Vitamin K và các chất cầm máu khác
B02BA Vitamin K
01 Phytomenadion
B02BC Các thuốc cầm máu tại chỗ
09 Epinephrin (Adrenalin)
B02BX Các thuốc cầm máu toàn thân khác
01 Etamsylat
B03 THUỐC CHỐNG THIẾU MÁU
B03A Chế phẩm chứa sắt
B03AA Sắt (II), các chế phẩm uống
07 Sắt (II) sulfat
B03AD Sắt kết hợp với acid folic
03 Sắt (II) sulfat
B03B Vitamin B12 và acid folic
B03BA Vitamin B12 (Cyanocobalamin và các dẫn chất)
01 Cyanocobalamin
03 Hydroxocobalamin
04 Cobamamid
05 Mecobalamin
B03BB Acid Folic và các dẫn chất
01 Acid folic
B03X Các thuốc chống thiếu máu khác
B03XA Các thuốc chống thiếu máu khác
01 Erythropoietin
B05 CÁC CHẤT THAY THẾ MÁU VÀ DỊCH TRUYỀN
B05A Máu và các sản phẩm liên quan
B05AA Các chất thay thế máu và các thành phần protein huyết tương
01 Albumin
05 Dextran
B05B Dịch truyền tĩnh mạch
B05BA Các Dung dịch dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa
02 Intralipidid
B05BC Các dung dịch lợi tiểu thẩm thấu
01 Manitol
02 Urê (Carbamid)
B05C Các dung dịch tưới rửa
B05CA Chống nhiễm khuẩn
02 Clorhexidin
09 Neomycin
B05CB Dung dịch muối
01 Natri clorid
04 Natri bicarbonat
B05CX Các dung dịch tưới rửa khác
01 Glucose
02 Sorbitol
03 Glycin
04 Manitol
B05X Dịch truyền tĩnh mạch bổ sung
B05XA Dịch truyền bổ sung chất điện giải
01 Kali clorid
02 Natri bicarbonat
03 Natri clorid
05 Magnesi sulfat
07 Calci clorid
B05XB Các amino acid
01 Arginin hydroclorid
B06 THUỐC KHÁC VỀ HUYẾT HỌC
B06A Thuốc khác về huyết học
B06AA Các enzym
03 Hyaluronidase
04 Chymotrypsin
2.3 C HỆ TIM MẠCH
C01 THUỐC ĐIỀU TRỊ TIM
C01A Các glycosid tim
C01AA Các digitalis glycosid
05 Digoxin
C01B Thuốc chống loạn nhịp nhóm I và III
C01BA Chống loạn nhịp nhóm la
02 Procainamid
03 Disopyramid
C01BB Chống loạn nhịp nhóm Ib
01 Lidocain
02 Mexiletin
C01BC Chống loạn nhịp nhóm Ic
03 Propafenon
04 Flecainid
C01BD Thuốc chống loạn nhịp nhóm III
01 Amiodaron
C01C Thuốc kích thích tim, trừ các glycosid tim
C01CA Các chất adrenergic và dopaminergic
02 Isoprenalin
03 Norepinephrin
04 Dopamin
06 Phenylephrin hydroclorid
07 Dobutamin
24 Epinephrin (Adrenalin)
26 Ephedrin
C01CE Các chất ức chế phosphodiesterase
02 Milrinon
C01D Các chất giãn mạch dùng trong bệnh tim
C01DA Các nitrat hữu cơ
02 Glyceryl trinitrat
08 Isosorbid dinitrat
C01DX Các chất giãn mạch khác dùng trong bệnh tim
16 Nicorandil
C01E Các thuốc tim mạch khác
C01EB Các thuốc tim mạch khác
03 Indometacin
10 Adenosin
15 Trimetazidin
16 Ibuprofen
17 Ivabradin
C02 THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
C02A Thuốc kháng adrenergic tác dụng trung ương
C02AB Methyldopa
01 Methyldopa (tả tuyền)
02 Methyldopa (racemic)
C02AC Các chất chủ vận thụ thể imidazolin
01 Clonidin
C02C Thuốc kháng adrenergic, tác dụng ngoại vi
C02CA Thuốc đối kháng thụ thể alpha-adrenergic
01 Prazosin
04 Doxazosin
C02D Các chất tác dụng trên cơ trơn tiểu động mạch
C02DB Dẫn chất hydrazinophthalazin
02 Hydralazin
C02DD Dẫn chất nitrofericyanid
01 Natri nitroprusiat
C03 THUỐC LỢI TIỂU
C03A Thuốc lợi tiểu yếu, các thiazid
C03AA Các thiazid, đơn thuần
C03B Thuốc lợi tiểu yếu, ngoài thiazid
03 Hydroclorothiazid
04 Clorothiazid
C03BA Các sulfonamid, đơn thuần
04 Clortalidon
11 Indapamid
C03C Thuốc lợi tiểu mạnh
C03CA Các sulfonamid, đơn thuần
01 Furosemid
C03CC Dẫn chất của acid aryloxyacetic
01 Acid ethacrynic (acid etacrynic)
C03D Thuốc lợi tiểu giữ kali
C03DA Thuốc đối kháng aldosterone
01 Spironolacton
C03DB Các thuốc lợi tiểu khác giữ kali
01 Amilorid
02 Triamteren
C04 THUỐC GIÃN MẠCH NGOẠI BIÊN
C04A Thuốc giãn mạch ngoại biên
C04AB Dẫn chất imidazolin
01 Phentolamin
C04AD Dẫn chất purin
03 Pentoxifylin
C05 THUỐC BẢO VỆ THÀNH MẠCH
C05A Thuốc điều trị trĩ và nứt hậu môn dùng tại chỗ
C05AA Corticosteroid
01 Hydrocortison
04 Prednisolon
05 Betamethason
06 Fluorometholon
09 Dexamethason
10 Fluocinolon acetonid
12 Triamcinolon
C05AD Thuốc gây tê
01 Lidocain
02 Tetracain
05 Procain
C05AE Thuốc giãn cơ
01 Glyceryl trinitrat
02 Isosorbid dinitrat
C05AX Các thuốc khác điều trị trĩ và nứt hậu môn dùng tại chỗ
04 Kẽm oxyd
C05B Thuốc chống giãn tĩnh mạch
C05BA Các Heparin hoặc các heparinoid dùng tại chỗ
03 Heparin
C07 THUỐC CHẸN BETA
C07A Thuốc chẹn beta
C07AA Thuốc chẹn beta, không chọn lọc
05 Propranolol
06 Timolol
07 Sotalol
12 Nadolol
C07AB Thuốc chẹn beta, có chọn lọc
02 Metoprolol
03 Atenolol
04 Acebutolol
05 Betaxolol
07 Bisoprolol
09 Esmolol
12 Nebivolol
C07AG Thuốc chẹn alpha và beta
01 Labetalol
02 Carvedilol
C08 THUỐC CHẸN CALCI
C08C Thuốc chẹn calci chọn lọc có tác dụng chính trên mạch
C08CA. Dẫn chất dihydropyridin
01 Amlodipin
02 Felodipin
03 Isradipin
04 Nicardipin
05 Nifedipin
06 Nimodipin
13 Lercanidipin
C08D Thuốc chẹn calci chọn lọc có tác dụng trực tiếp lên tim
C08DA Dẫn chất phenylalkylamin
01 Verapamil
C08DB Dẫn chất benzothiazepin
01 Diltiazem
C09 THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ RENIN-ANGIOTENSIN
C09A Thuốc ức chế ACE, đơn thuần
C09AA Các thuốc ức chế ACE, đơn thuần
01 Captopril
02 Enalapril
03 Lisinopril
04 Perindopril
05 Ramipril
06 Quinapril
07 Benazepril
16 Imidapril
C09C Các chất đối kháng angiotensin II, đơn thuần
C09CA Các chất đối kháng angiotensin II, đơn thuần
01 Losartan
03 Valsartan
04 Irbesartan
06 Candesartan
07 Telmisartan
C10 THUỐC ĐIỀU CHỈNH LIPID
C10A Thuốc điều chỉnh lipid, đơn thuần
C104A Thuốc ức chế HMG CoA reductase
01 Simvastatin
02 Lovastatin
03 Pravastatin
04 Fluvastatin
05 Atorvastatin
07 Rosuvastatin
C104B Các fibrat
02 Bezafibrat
04 Gemfibrozil
05 Fenofibrat
08 Ciprofibrat
C104X Các chất điều chỉnh lipid khác
09 Ezetimib
2.4 D DA LIỄU
D01 THUỐC KHÁNG NẤM DÙNG NGOÀI DA
D01A Thuốc kháng nấm dùng tại chỗ
D01AA Các kháng sinh
01 Nystatin
02 Natamycin
08 Griseofulvin
D01AC Các dẫn chất imidazol và triazol
01 Clotrimazol
02 Miconazol
03 Econazol
07 Tioconazol
08 Ketoconazol
15 Fluconazol
D01AE Các thuốc kháng nấm khác dùng tại chỗ
02 Tím gentian
12 Acid salicylic
13 Selen sulfid
14 Ciclopirox
15 Terbinafin
21 Flucytosin
D01B Thuốc kháng nấm dùng toàn thân
D01BA Các thuốc kháng nấm dùng tại chỗ
01 Griseofulvin
02 Terbinafin
D02 THUỐC LÀM MỀM DA VÀ THUỐC BẢO VỆ DA
D02A Thuốc làm mềm da và thuốc bảo vệ da
D02AE Các chế phẩm carbamid
01 Carbamid
D02B Thuốc bảo vệ chống tia tử ngoại
D02BA Thuốc bảo vệ chống tia tử ngoại dùng tại chỗ
01 Acid para-aminobenzoic
D03 THUỐC ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG VÀ LOÉT DA
D03A Thuốc làm sẹo
D03AX Những thuốc làm sẹo khác
03 Dexpanthenol
04 Calci pantothenat
D04 THUỐC CHỐNG NGỨA, BAO GỒM KHÁNG HISTAMIN, GÂY TÊ...
D04A Thuốc chống ngứa, bao gồm kháng histamin, gây tê ...
D04AA Kháng histamin dùng tại chỗ
10 Promethazin
32 Diphenhydramin
D04AB Các thuốc gây tê dùng tại chỗ
01 Lidocain
06 Tetracain
D05 THUỐC TRỊ VẢY NẾN
D05A Thuốc trị vảy nến dùng tại chỗ
D05AC Dẫn chất anthracen
01 Dithranol
D05AD Các proralen dùng tại chỗ
02 Methoxsalen
D05AX Thuốc trị vảy nến khác dùng tại chỗ
02 Calcipotriol
03 Calcitriol
04 Tacalcitol
D05B Thuốc trị vảy nến dùng toàn thân
D05BA Các proralen dùng toàn thân
02 Methoxsalen
D05BB Các retinoid điều trị vảy nến
01 Etretinat
02 Acitretin
D06 THUỐC KHÁNG SINH VÀ HÓA TRỊ LIỆU DÙNG TRONG KHOA DA LIỄU
D06A Thuốc kháng sinh dùng tại chỗ
D06AA Tetracyclin và dẫn chất
03 Oxytetracyclin
04 Tetracyclin
D06AX Kháng sinh khác dùng tại chỗ
01 Acid fusidic
02 Cloramphenicol
04 Neomycin
05 Bacitracin
07 Gentamicin
09 Mupirocin
12 Amikacin
D06B Hoá trị liệu dùng tại chỗ
D06BA Các sulfonamid
01 Bac sulfadiazin
D06BB Các thuốc kháng virus
03 Aciclovir
04 Podophyllotoxin (Nhựa podophylum)
D06BX Các hóa trị liệu khác
01 Metronidazol
D07 CÁC CORTICOSTEROID DÙNG TRONG DA LIỄU
D07A Các corticosteroid, đơn thuần
D07AA Các corticosteroid hoạt tính yếu (nhóm I)
01 Methylprednisolon
02 Hydrocortison
03 Prednisolon
D07AB Các corticosteroid hoạt tính trung bình (nhóm II)
06 Fluorometholon
08 Desonid
09 Triamcinolon
19 Dexamethasons)
D07AC Các corticosteroid hoạt tính mạnh (nhóm III)
01 Betamethason
04 Fluocinolon acetonid
09 Budesonid
13 Mometason
15 Beclometason
17 Fluticason
D07AD Các corticosteroid hoạt tính rất mạnh (nhóm IV) DIAC
01 Clobetasol
D07X Corticosteroid, các dạng kết hợp khác
D07XA Các corticosteroid hoạt tính yếu, những dạng kết hợp khác
01 Hydrocortison
02 Prednisolon
D07XB Các corticosteroid hoạt tính trung bình, những dạng kết hợp khác
02 Triamcinolon
04 Fluorometholon
05 Dexamethason
D07XC Các corticosteroid hoạt tính mạnh, những dạng kết G01 hợp khác
01 Betamethason
03 Mometasona
D08 THUỐC SÁT KHUẨN VÀ TẨY UẾ
D08A Thuốc sát khuẩn và thuốc tẩy uế
D084C Các biguanid và các amidin
02 Clorhexidin
D08AG Các chế phẩm chứa iod
02 Povidon - iod
D08AX Các chất sát khuẩn và tẩy uế khác
01 Hydrogen peroxyd
D09 BĂNG THUỐC
D09A Băng thuốc
D09AA Băng thuốc có chứa chất sát khuẩn
02 Acid fusidic
09 Povidon-iod
12 Clorhexidin
D10 THUỐC CHỮA TRỨNG CÁ
D10A Thuốc chữa trứng cá dùng tại chỗ
D10AA Các corticosteroid dùng kết hợp để chữa trứng cá
01 Fluorometholon
02 Methylprednisolon
03 Dexamethason
D10AD Các retinoid dùng tại chỗ để chữa trứng cá
01 Tretinoin
02 Retinol
03 Adapalen
04 Isotretinoin
D10AE Các peroxyd
01 Benzoyl peroxyd
D10AF Thuốc chống nhiễm khuẩn chữa trứng cá
01 Clindamycin
02 Erythromycin
03 Cloramphenicol
06 Sulfacetamid
07 Minocyclin
D10AX Thuốc chữa trứng cả khác dùng tại chỗ G02C
05 Dapson
D10B Các thuốc chống mụn toàn thân
D10BA Các retinoid điều trị trứng cả
01 Isotretinoin
D11 CÁC THUỐC KHÁC DÙNG TRONG DA LIỄU
D11A Các thuốc khác dùng trong da liễu
D11AC Nước gội đầu có thuốc
06 Povidon iod
D11AH Các thuốc dùng trong viêm da dị ứng, trừ corticosteroid
01 Tacrolimus
03 Cromolyn
D11AX Các thuốc da liễu khác
03 Calci gluconat
05 Magnesi sulfat
18 Diclofenac
22 Ivermectin
2.5 G HỆ SINH DỤC TIẾT NIỆU VÀ CÁC HORMON SINH DỤC
G01 THUỐC SÁT KHUẨN VÀ CHỐNG NHIỄM KHUẨN PHỤ KHOA
G01A Thuốc sát khuẩn và chống nhiễm khuẩn phụ khoa không kết hợp corticosteroid
G01AA Các kháng sinh
01 Nystatin
02 Natamycin
03 Amphotericin
05 Cloramphenicol
07 Oxytetracyclin
10 Clindamycin
G01AD Các acid hữu cơ
03 Acid ascorbic
G01AF Các dẫn chất imidazol
01 Metronidazol
02 Clotrimazol
04 Miconazol
05 Econazol
06 Ornidazol
08 Tioconazol
11 Ketoconazol
G01AX Các thuốc chống nhiễm khuẩn và sát khuẩn khác
09 Tím gentian
11 Povidon - iod
12 Ciclopirox
G01AD Các acid hữu cơ
03 Acid ascorbic
G02 CÁC THUỐC PHỤ KHOA KHÁC
G02A Các thuốc trợ đẻ
G02AB Các alcaloid nấm cựa gà
03 Ergometrin (ergonovin)
G02AD Các prostaglandin
02 Dinoproston
04 Carboprost
06 Misoprostol
G02B Các dụng cụ tránh thai dùng ngoài
G02BA Dụng cụ tử cung
03 Dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel
G02C Các thuốc phụ khoa khác
G02CB Thuốc ức chế prolactin
01 Bromocriptin
G02CC Các thuốc chống viêm dùng đường âm đạo
01 Ibuprofen
02 Naproxen
G03 HORMON SINH DỤC VÀ CÁC CHẤT ĐIỀU CHỈNH HỆ SINH DỤC
G03A Thuốc tránh thai hormon dùng toàn thân
G034C Các progestogen
01 Norethisteron
03 Levonorgestrel
05 Megestrol
06 Medroxyprogesteron
G034D Thuốc tránh thai khẩn cấp
01 Levonorgestrel
G03B Các androgen
G03B4 Dẫn chất 3-oxoandrosten (4)
02 Methyltestosteron
03 Testosteron
G03C Các estrogen
G03CA Các estrogen tự nhiên và bản tổng hợp, đơn thuần
01 Ethinylestradiol
03 Estradiol
04 Estriol
57 Estrogen liên hợp
G03CC Các estrogen, dạng kết hợp với các thuốc khác
06 Estriol
G03D Các progestogen
G03DA Dẫn chất Pregnen (4)
02 Medroxyprogesteron
04 Progesteron
G03DB Dẫn chất pregnadien
02 Megestrol
G03DC Dẫn chất estren
02 Norethisteron
G03EK Androgen và các hormon sinh dục nữ kết hợp với các thuốc khác
01 Methyl testosteron
G03G Gonadotropin và các chất kích thích phóng noãn khác
G03GA Các gonadotropin
01 Chorionic gonadotropin
02 Human menopausal gonadotropin
03 Serum gonadotropin
04 Urofollitropin
05 Follitropin alfa
06 Follitropin beta
G03GB Thuốc tổng hợp kích thích phóng noãn
02 Clomifen
G03X Các hormon sinh dục và chất điều chỉnh hệ sinh dục khác
G03XA Các kháng gonadotropin và các chất tương tự
01 Danazol
G03XC Các thuốc điều biển chọn lọc thụ thể estrogen
01 Raloxifen
G04 THUỐC ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
G04B Các thuốc đường tiết niệu khác bao gồm cả các thuốc chống co thắt
G04BA Thuốc acid hóa
03 Calci clorid
G04BC Các chất làm tan sỏi tiết niệu
G04BD Các thuốc chống co thắt đường niệu
02 Flavoxat
04 Oxybutynin hydroclorid
G04BE Thuốc trị loạn chức năng cương
02 Papaverin
03 Sildenafil
G04BX Các thuốc đường tiết niệu khác
01 Magnesi hydroxyd
G04C Thuốc trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt
G04CA Thuốc đối kháng alpha-adrenoreceptor
01 Alfuzosin
03 Terazosin
G04CB Thuốc ức chế testosteron-5-alpha reductase
02 Dutasterid
2.6 H CÁC HORMON DÙNG TOÀN THÂN, TRỪ HORMON SINH DỤC VÀ INSULIN
H01 HORMON TUYẾN YÊN VÀ VÙNG DƯỚI ĐỒI VÀ CÁC CHẤT TƯƠNG TỰ
H01A Hormon thùy trước tuyến yên và các chất tương tự
H01AA ACTH
02 Tetracosactid
H01B Hormon thùy sau tuyến yên
H01BA Vasopressin và chất tương tự
01 Vasopressin
02 Desmopressin
H01BB Oxytocin và chất tương tự
02 Oxytocin
H01C Hormon dưới đồi
H01CA Hormon giải phóng gonadotropin
01 Gonadorelin
02 Nafarelin
H01CB Hormon chống tăng trưởng
02 Octreotid
H02 CÁC CORTICOSTEROID DÙNG TOÀN THÂN
H02A Các corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần
H02AA Các mineralocorticoid
02 Fludrocortison
H02AB Các glucocorticoid
01 Betamethason
02 Dexamethason
04 Methylprednisolon
06 Prednisolon
07 Prednison
08 Triamcinolon
09 Hydrocortison
16 Budesonid
H03 THUỐC ĐIỀU TRỊ TUYẾN GIÁP
H03A Thuốc điều trị tuyến giáp
H03AA Hormon tuyến giáp
01 Levothyroxin
02 Liothyronin
H03B Thuốc kháng giáp
H03BA Thiouracil
02 Propylthiouracil
03 Benzylthiouracil
H03BB Các dẫn chất imidazol có lưu huỳnh
01 Carbimazol
02 Thiamazol
H04 HORMON TUYẾN TỤY
H04A Hormon phân giải glycogen
H04AA Hormon phân giải glycogen
01 Glucagon
H05 HẰNG ĐỊNH NỘI MÔI CALCI
H05B Thuốc kháng hormon cận giáp
H05BA Các chế phẩm calcitonin
01 Calcitonin cá hồi (tổng hợp)
02 Calcitonin lợn (tự nhiên)
03 Calcitonin người (tổng hợp)
H05BX Các thuốc kháng cận giáp khác
02 Paricalcitol
2.7 J THUỐC KHÁNG KHUẨN DÙNG TOÀN THÂN
J01 THUỐC KHÁNG KHUẨN DÙNG TOÀN THÂN
J01A Các tetracyclin
J01AA Các tetracyclin
02 Doxycyclin
06 Oxytetracyclin
07 Tetracyclin
08 Minocyclin
12 Tigecyclin
J01B Các amphenicol
J01BA Các amphenicol
01 Cloramphenicol
J01C Thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam, các penicilin
J01CA Các penicilin phổ rộng
01 Ampicilin
04 Amoxicilin
12 Piperacilin
13 Ticarcilin
51 Ampicilin và sulbactam
J01CE Các penicilin nhạy cảm beta-lactamase
01 Benzylpenicilin
02 Phenoxymethylpenicilin
08 Benzathin benzylpenicilin
09 Procain penicilin
J01CF Các penicilin kháng beta-lactamase
02 Cloxacilin
04 Oxacilin
05 Flucloxacilin
J01CR Dạng kết hợp của penicilin, bao gồm thuốc ức chế
01 Ampicilin và sulbactam
02 Amoxicilin và kali clavulanat
03 Ticarcilin và thuốc ức chế beta-lactamase
05 Piperacilin và chất ức chế beta-lactamase
J01D Thuốc kháng khuẩn beta-lactam khác
J01DB Các Cephalosporin thế hệ 1
01 Cefalexin
03 Cefalotin
04 Cefazolin
05 Cefadroxil
08 Cefapirin
09 Cefradin
J01DC Các cephalosporin thế hệ 2
01 Cefoxitin
02 Cefuroxim
03 Cefamandol
04 Cefaclor
07 Cefotiam
J01DD Các cephalosporin thế hệ 3
01 Cefotaxim
02 Ceftazidim
04 Ceftriaxon
08 Cefixim
12 Cefoperazon
13 Cefpodoxim
14 Ceftibuten
15 Cefdinir
16 Cefditoren
J01DE Các cephalosporin thế hệ 4
01 Cefepim
02 Cefpirom
J01DF Các monobactam
01 Aztreonam
J01DH Các carbapenem
02 Meropenem
03 Ertapenem
04 Doripenem
51 Imipenem và thuốc ức chế enzym
J01E Các sulfonamid và trimethoprim
J01EA Trimethoprim và dẫn chất
01 Trimethoprim
J01EE Kết hợp các sulfonamid và trimethoprim, bao gồm cả các dẫn chất
01 Co-trimoxazol
J01F Các macrolid, lincosamid và streptogramin
J01FA Các macrolid
01 Erythromycin
02 Spiramycin
06 Roxithromycin
09 Clarithromycin
10 Azithromycin
J01FF Các lincosamid
01 Clindamycin
02 Lincomycin
J01FG Streptogramin
01 Pristinamycin
J01G Thuốc kháng khuẩn nhóm aminoglycosid
J01GA Các streptomycin
01 Streptomycin
J01GB Các aminoglycosid khác
01 Tobramycin
03 Gentamicin
04 Kanamycin
05 Neomycin
06 Amikacin
07 Netilmicin
J01M Thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon
J01MA Các fluoroquinolon
01 Ofloxacin
02 Ciprofloxacin
03 Pefloxacin
06 Norfloxacin
12 Levofloxacin
14 Moxifloxacin
15 Gemifloxacin
J01MB Các quinolon khác
02 Acid nalidixic
J01X Các thuốc kháng khuẩn khác
J01XA Thuốc kháng khuẩn nhóm glycopeptid
01 Vancomycin
02 Teicoplanin
J01XB Các polymyxin
01 Colistin
02 Polymyxin B
J01XC Thuốc kháng khuẩn steroid
01 Acid fusidic
J01XD Dẫn chất imidazol
01 Metronidazol
02 Tinidazol
03 Ornidazol
J01XE Dẫn chất nitrofuran
01 Nitrofurantoin
J01XX Các thuốc kháng khuẩn khác
01 Fosfomycin
04 Spectinomycin
08 Linezolid
09 Daptomycin
10 Bacitracin
J02 THUỐC KHÁNG NẤM DÙNG TOÀN THÂN
J02A Thuốc kháng nấm dùng toàn thân
J02AA Kháng sinh
01 Amphotericin B
J02AB Dẫn chất imidazol
01 Miconazol
02 Ketoconazol
J02AC Dẫn chất triazol
01 Fluconazol
02 Itraconazol
03 Voriconazol
J02AX Chất kháng nấm khác dùng toàn thân
01 Flucytosin
J04 THUỐC CHỐNG MYCOBACTERIA
J04A Các thuốc điều trị lao
J04AA Aminoacid và các dẫn chất
01 Acid 4-aminosalicylic
J04AB Các kháng sinh
01 Cycloserin
02 Rifampicin
04 Rifabutin
30 Capreomycin
J04AC Các hydrazid
01 Isoniazid
J04AD Dẫn chát thiocarbamid
03 Ethionamid
J04AK Các thuốc khác điều trị lao
01 Pyrazinamid
02 Ethambutol
05 Bedaquilin
06 Delamanid
J04B Các thuốc điều trị phong
J04BA Thuốc điều trị phong
01 Clofazimin
02 Dapson
J05 THUỐC CHỐNG VIRUS DÙNG TOÀN THÂN
J05A Thuốc kháng virus trực tiếp
J05AB Nucleosid và nucleotid trừ các chất ức chế phiên mã ngược
01 Aciclovir
04 Ribavirin
06 Ganciclovir
09 Famciclovir
12 Cidofovir
J05AD Dẫn chất acid phosphonic
01 Foscarnet
J05AE Chất ức chế protease
01 Saquinavir
03 Ritonavir
04 Nelfinavir
08 Atazanavir
J05AF Các chất ức chế enzym phiên mã ngược nucleosid và nucleotid
01 Zidovudin
05 Lamivudin
06 Abacavir
07 Tenofovir
08 Adefovir dipivoxil
10 Entecavir
J05AG Các chất ức chế phiên mã ngược không nucleosid
01 Nevirapin
03 Efavirenz
J05AH Chát irc ché neuraminidase
01 Nevirapin
02 Oseltamivir
J05AP Các thuốc kháng virus dùng trong điều trị nhiễm virus viêm gan C
01 Ribavirin
07 Daclatasvir
08 Sofosbuvir
J05AR Thuốc chống virus điều trị HIV, dạng kết hợp
10 Lopinavir và ritonavir
J06 HUYẾT THANH MIỄN DỊCH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH
J06A Huyết thanh miễn dịch
J06AA Huyết thanh miễn dịch
01 Kháng độc tố bạch hầu
02 Giải độc tố uốn ván
03 Huyết thanh kháng nọc rắn
06 Huyết thanh kháng dại
J06B Globulin miễn dịch
J06BA Globulin miễn dịch của người
01 Globulin miễn dịch của người dạng tiêm bắp
02 Globulin miễn dịch của người dạng tiêm tĩnh mạch
J06BB Các globulin miễn dịch đặc hiệu
02 Globulin miễn dịch chống uốn ván
04 Globulin miễn dịch kháng viêm gan B
05 Globulin miễn dịch kháng dại
10 Globulin miễn dịch kháng bạch hầu
16 Palivizumab
J07 CÁC VẮC XIN
J07A Vắc xin vi khuẩn
J07AE Vắc xin tả
01 Vắc xin tả
J07AF Vắc xin bạch hầu
01 Vắc xin bạch hầu hấp phụ
J07AG Vắc xin Hemophilus influenzae B
01 Vắc xin Haemophilus influenzae B, kháng nguyên tinh chế, liên hợp
J07AH Vắc xin não mô cầu
01 Vắc xin não mô cầu A, kháng nguyên polysacarid tinh chế
02 Các kháng nguyên não mô cầu polysacarid tỉnh chế đơn trị khác
03 Vắc xin não mô cầu, nhị liên kháng nguyên polysacarid tinh ché
04 Vắc xin não mô cầu, tử liên kháng nguyên polysacarid tinh che
05 Các kháng nguyên não mô cầu polysacarid tinh chế đa trị khác
J07AM Vắc xin uốn ván
01 Giải độc tố uốn ván
51 Vắc xin Bạch hầu - Uốn ván
J07AN Vắc xin lao
01 Vắc xin lao, sống giảm độc lực
J07AP Vắc xin thương hàn
01 Vắc xin thương hàn, uống, sống giảm độc lực
02 Vắc xin thương hàn, bất hoạt, toàn bộ tế bào
03 Vắc xin thương hàn, kháng nguyên polysacarid tinh chế
J07B Vắc xin virus
J07BA Các vắc xin viêm não
02 Vắc xin viêm não Nhật Bản, bất hoạt, toàn bộ virus
J07BC Vắc xin viêm gan
01 Vắc xin viêm gan B, kháng nguyên tinh chế
02 Vắc xin viêm gan A, bất hoạt, toàn bộ virus
J07BD Vắc xin sởi
01 Vắc xin sởi, sống giảm độc lực
52 Vắc xin sởi, kết hợp với quai bị và rubella, sống giảm độc lực
J07BF Vắc xin bại liệt
02 Vắc xin bại liệt uống, 3 hóa trị, sống giảm độc lực
03 Vắc xin bại liệt, 3 hóa trị, bất hoạt, toàn bộ virus
J07BG Vắc xin dại
01 Vắc xin dại, bất hoạt, toàn bộ virus
J07BJ Vắc xin rubella
01 Vắc xin rubella sống, giảm độc lực
J07BL Vắc xin sốt vàng
01 Vắc xin sốt vàng, sống giảm độc lực
J07C Các vắc xin virus và vi khuẩn kết hợp
J07CA. Các vắc xin virus và vi khuẩn kết hợp
11 Vắc xin phối hợp Bạch hầu - uốn ván - ho gà - Viêm gan B- Hib (DPT-VGB-Hib)
2.8 L CHỐNG UNG THƯ VÀ TÁC NHÂN ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
L01 CHẤT CHỐNG UNG THƯ
L01A Chất alkyl hóa
L01AA . Các chất tương tự mù tạc nitrogen
01 Cyclophosphamid
02 Clorambucil
03 Melphalan
06 Ifosfamid
L01AB Các alkyl sulfonat
01 Busulfan
L01AD Các nitrosoure
01 Carmustin
02 Lomustin
L01AX Các chất alkyl hóa khác
03 Temozolomid
04 Dacarbazin
L01B Các chất chống chuyển hóa
L01BA Các chất tương tự acid folic
01 Methotrexat
04 Pemetrexed
L01BB Các chất tương tự purin
02 Mercaptopurin
03 Thioguanin
05 Fludarabin
Các chất tương tự pyrimidin
01 Cytarabin
02 Fluorouracil
05 Gemcitabin
06 Capecitabin
L01C Các alcaloid thực vật và các sản phẩm tự nhiên khác
L01CA Alcaloid Dừa Cạn và các chất tương tự
01 Vinblastin
02 Vincristin
04 Vinorelbin
L01CB Dẫn chất podophylotoxin
01 Etoposid
02 Teniposid
L01CD Các taxan
01 Paclitaxel
02 Docetaxel
L01CE Các chất ức chế topoisomerase I (TOP 1)
02 Irinotecan
L01D Các kháng sinh độc tế bào và các chất liên quan
L01DA Các actinomycin
01 Dactinomycin
L01DB Các anthracyclin và chất liên
01 Doxorubicin
02 Daunorubicin.
03 Epirubicin
06 Idarubicin
07 Mitoxantron
L01DC Các kháng sinh độc tế bào khác
01 Bleomycin
03 Mitomycin
L01X Các chất chống ung thư khác
L01XA Hợp chất platin
01 Cisplatin
02 Carboplatin
03 Oxaliplatin
L01XB Các methylhydrazin
01 Procarbazin
L01XC Các kháng thể đơn dòng
02 Rituximab
03 Trastuzumab
06 Cetuximab
07 Bevacizumab
L01XE Các chất ức chế protein kinase
01 Imatinib
02 Gefitinib
03 Erlotinib
05 Sorafenib
08 Nilotinib
10 Everolimus
L01XX Các chất chống ung thư khác
02 Asparaginase
05 Hydroxycarbamid
11 Estramustin
14 Tretinoin
19 Irinotecan
27 Arsenic trioxyd
32 Bortezomid
33 Celecoxib
L02 LIỆU PHÁP HORMON
L02A Hormon và các chất liên quan
L02AA Các estrogen
03 Ethinylestradiol
L02AB Các progestogen
01 Megestrol
02 Medroxyprogesterone
L02AE Các thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin
02 Leuprorelin
03 Goserelin
04 Triptorelin
05 Histrelin
L02B Các thuốc đối kháng hormon và chất liên quan
L02BA Các kháng estrogen
01 Tamoxifen
L02BB Các kháng androgen
01 Flutamid
03 Bicalutamid
L02BG Các chất ức chế enzym
03 Anastrozol
04 Letrozol
06 Exemestan
L03 CÁC CHẤT KÍCH THÍCH MIỄN DỊCH
L03A Các chất kích thích miễn dịch
L03AA Các yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt
02 Filgrastim
13 Pegfilgrastim
L03AB Các interferon
01 Interferon alfa tự nhiên
02 Interferon beta tự nhiên
04 Interferon alfa-2a
05 Interferon alfa-2b
06 Interferon alfa-nl
07 Interferon beta-la
08 Interferon beta-1b
10 Peginterferon alfa-2b
11 Peginterferon alfa-2a
L03AC Các interleukin
01 Aldesleukin
L03AX Các chất kích thích miễn dịch khác
03 Vắc xin BCG
L04 TÁC NHÂN ỨC CHẾ MIỄN DỊCH
L04A Thuốc ức chế miễn dịch
L04AA Thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc
04 Anti thymocyte globulin (Thỏ)
13 Leflunomid
18 Everolimus
L04AB Các chất ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF-alpha)
01 Etanercept
02 Infliximab
L04AC Các chất ức chế interleukin
02 Basiliximab
07 Tocilizumab
L04AD Các thuốc ức chế calcineurin
01 Ciclosporin
02 Tacrolimus
L04AX Thuốc ức chế miễn dịch khác
01 Azathioprin
02 Thalidomid
03 Methotrexat
2.9 M HỆ CƠ - XƯƠNG
M01 THUỐC CHỐNG VIÊM VÀ CHỐNG THẤP KHỚP
M01A Thuốc chống viêm và chống thấp khớp, không steroid
M11AB Các dẫn chất acid acetic và các chất liên quan
01 Indometacin
05 Diclofenac
08 Etodolac
15 Ketorolac
M01AC Các oxicam
01 Piroxicam
02 Tenoxicam
06 Meloxicam
M01AE Các dẫn chất acid propionic
01 Ibuprofen
02 Naproxen
03 Ketoprofen
09 Flurbiprofen
M01AH Các coxib
01 Celecoxib
M01AX Thuốc chống viêm và chống thấp khớp khác, không steroid
01 Nabumeton
M01C Thuốc chống thấp khớp đặc hiệu
M01CC Penicilamin và các chất tương tự
01 Penicilamin
M02 THUỐC DÙNG TẠI CHỖ CHỮA ĐAU KHỚP VÀ CƠ
M02A Thuốc dùng tại chỗ chữa đau khớp và cơ
M02AA Các thuốc chống viêm không steroid dùng tại chỗ
07 Piroxicam
10 Ketoprofen
12 Naproxen
13 Ibuprofen
15 Diclofenac
19 Flurbiprofen
23 Indometacin
M02AB Capsaicin và các chất tương tự
01 Capsaicin
M03 THUỐC GIÃN CƠ
M03A Thuốc giãn cơ tác dụng ngoại vi
M03AB Dẫn chất của cholin
01 Suxamethonium
M03AC Hợp chất amoni bậc 4 khác
01 Pancuronium
03 Vecuronium
04 Atracurium besylat
09 Rocuronium bromid
M03B Thuốc giãn cơ tác dụng trung ương
M03BA Các ester của acid carbamical
03 Methocarbamol
M03BX Thuốc giãn cơ khác tác dụng trung ương
01 Baclofen
02 Tizanidin
09 Eperison
M03C Thuốc giãn cơ tác dụng trực tiếp
M03CA Dantrolen và dẫn chất
01 Dantrolen
M04 THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT
M04A Thuốc điều trị gút
M04AA Thuốc ức chế sản xuất acid uric
01 Alopurinol
M04AB Thuốc tăng đào thải acid uric
01 Probenecid
M04AC Thuốc điều trị gút không tác dụng lên chuyển hóa acid uric
01 Colchicin
M05 THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ XƯƠNG
M05B Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và chuyển hóa chất khoáng
M05BA Bisphosphonat
01 Acid etidronic
03 Acid pamidronic
04 Acid alendronic
07 Acid risedronic
08 Acid zoledronic
2.10 N HỆ THẦN KINH
N01 THUỐC TÊ, MÊ
N01A Thuốc mê
N01AA Các ether
01 Ether mê (diethyl ether)
N01AB Các hydrocarbon halogen hóa
01 Halothan
06 Isofluran
08 Sevofluran
N01AF Các barbiturat đơn thuần
03 Thiopental
N01AH Thuốc mê opioid
01 Fentanyl
03 Sufentanil
N01AX Các thuốc mê khác
03 Ketamin
07 Etomidat
10 Propofol
N01B Thuốc tê
N01BA Các ester của acid aminobenzoic
02 Procain
03 Tetracain
N01BB Các amid
01 Bupivacain
02 Lidocain
03 Mepivacain
N01BX Thuốc tê khác
04 Capsaicin
N02 THUỐC GIẢM ĐAU
N02A Các opioid
N02AA Alcaloid opi tự nhiên
01 Morphin
02 Thuốc phiện
N02AB Dẫn chát phenylpiperiding
02 Pethidin
03 Fentanyl
N02AE Dẫn chất oripavin
01 Buprenorphin
N02AX Các opioid khác
02 Tramadol
N02B Thuốc giảm đau và hạ sốt khác
N02BA Acid salicylic và dẫn chất
01 Acid acetylsalicylic
11 Diflunisal
N02BE Các anilid
01 Paracetamol
N02C Các thuốc chống đau nửa đầu
N02CA Các alcaloid nấm cựa gà
01 Dihydroergotamin
02 Ergotamin
N02CC Các thuốc chủ vận serotonin (SHT ) chọn lọc
01 Sumatriptan
N02CX Các thuốc chống đau nửa đầu khác
02 Clonidin
N03 THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH
N03A Thuốc chống động kinh
N03AA Các barbiturat và dẫn chất
02 Phenobarbital
N03AB Các dẫn chất hydantoin
02 Phenytoin
N03AD Các dẫn chất sucinimid
01 Ethosuximid
N03AE Các dẫn chất benzodiazepin
01 Clonazepam
N03AF Các dẫn chất carboxamid
01 Carbamazepin
02 Oxcarbazepin
N03AG Các dẫn chất acid béo
01 Acid valproic
N03AX Cách thuốc chống động kinh khác
09 Lamotrigin
11 Topiramat
12 Gabapentin
14 Levetiracetam
16 Pregabalin
N04 THUỐC CHỐNG PARKINSON
N04A Thuốc kháng cholinergic
N04AA Amin bậc ba
01 Trihexyphenidyl
02 Biperiden
N04B Các thuốc dopaminergic
N04BB Dẫn chất adamantan
01 Amantadin
N04BC Các thuốc chủ vận dopamin
01 Bromocriptin
05 Pramipexol
09 Rotigotin
N04BD Chất ức chế monoamin oxidase typ B
01 Selegilin
N04BX Các thuốc dopaminergic khác
01 Tolcapon
N05 THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
N05A Thuốc chống loạn thần (bệnh tâm thần)
N05AA Các phenothiazin có chuỗi béo
01 Clorpromazin
02 Levomepromazin
N05AB Các phenothiazin có cấu trúc piperazin
02 Fluphenazin
N05AC Các phenothiazin có cấu trúc piperidin
02 Thioridazin
N05AD Các dẫn chất butyrophenon
01 Haloperidol
N05AE Các dẫn chất indol
04 Ziprasidon
N05AH Các diazepin, oxazepin, thiazepin và oxepin
02 Clozapin
03 Olanzapin
N05AL Các benzamid
01 Sulpirid
N05AN Lithi
01 Lithi
N05AX Các thuốc chống loạn thần khác
08 Risperidon
N05B Thuốc giải lo âu
N05BA Các dẫn chất benzodiazepin
01 Diazepam
05 Clorazepat
06 Lorazepam
12 Alprazolam
N05BB Các dẫn chất diphenylmethan
01 Hydroxyzin
N05C Thuốc gây ngủ và an thần
N05CA Các barbiturat, đơn thuần
19 Thiopental
N05CC Các aldehyd và dẫn chất
01 Cloral hydrat
N05CD Các dẫn chất benzodiazepin
01 Flurazepam
08 Midazolam
N05CF Các thuốc liên quan đến benzodiazepin
02 Zolpidem
N05CM Các thuốc ngủ và an thần khác
18 Dexmedetomidin
N06 THUỐC HƯNG THẦN
N06A Thuốc chống trầm cảm
N06AA Các thuốc ức chế tái thu nhập monoamin không chọn lọc
02 Imipramin
04 Clomipramin
09 Amitriptylin
12 Doxepin
N06AB Các thuốc ức chế tái thu nhập serotonin chọn lọc
03 Fluoxetin
04 Citalopram
05 Paroxetin
06 Sertralin
10 Escitalopram
N06AX thuốc chống trầm cảm khác
11 Mirtazapin
16 Venlafaxin
N06B Thuốc kích thần và hướng trí
N06BC Các dẫn chất xanthin
01 Cafein
N06BX Thuốc kích thần và hướng trí khác
03 Piracetam
N06D Thuốc chống sa sút trí nhớ
N06DA Thuốc kháng cholinesterase
02 Donepezil
03 Rivastigmin
04 Galantamin
N07 THUỐC KHÁC VỀ HỆ THẦN KINH
N07A Thuốc giống đối giao cảm
N07AA Các thuốc kháng cholinesterase
01 Neostigmin
02 Pyridostigmin
N07AX Thuốc giống đối giao cảm khác
01 Pilocarpin
N07B Thuốc điều trị nghiện
N07BB Thuốc chống nghiện rượu
01 Disulfiram
04 Naltrexon
N07BC Thuốc chống nghiện opioid
01 Buprenorphin
02 Methadon
N07C Thuốc chống chóng mặt
N07CA Thuốc chống chóng mặt
02 Cinarizin
03 Flunarizin
2.11 P THUỐC CHỐNG KÝ SINH TRÙNG, DIỆT CÔN TRÙNG VÀ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG
P01 THUỐC CHỐNG NGUYÊN SINH ĐỘNG VẬT
P01A Thuốc chữa amip và các bệnh do nguyên sinh động vật khác
P01AB Các dẫn chất nitroimidazol
01 Metronidazol
02 Tinidazol
03 Ornidazol
07 Secnidazol
P01B Thuốc chống sốt rét
P01BA Các aminoquinolin
01 Cloroquin
02 Hydroxycloroquin
03 Primaquin
P01BB Các biguanid
01 Proguanil
P01BC Các methanolquinolin
01 Quinin
02 Mefloquin
P01BD Các diaminopyrimidin
01 Pyrimethamin
P01BE Artemisinin và các dẫn chất thông thường
01 Artemisinin
03 Artesunat
P01CX Các thuốc chữa leishmania và trypanosomia
01 Pentamidin
P02 THUỐC CHỐNG GIUN SÁN
P02B Thuốc chữa sán lá
P02BA Dẫn chất quinolin và các chất liên quan
01 Praziquantel
02 Oxamniquin
P02C Thuốc chữa giun tròn
P02CA Các dẫn chất benzimidazol
01 Mebendazol
03 Albendazol
P02CB Piperazin và dẫn chất
01 Piperazin
02 Diethylcarbamazin
P02CC Dẫn chất tetrahydropyrimidin
01 Pyrantel
P02CF Các avermectin
01 Ivermectin
P02D Thuốc chữa sán dây
P02DA Dẫn chất của acid salicylic
01 Niclosamid
P03 THUỐC DIỆT KÝ SINH TRÙNG BÊN NGOÀI BAO GỒM THUỐC DIỆT GHẺ, DIỆT CÔN TRÙNG VÀ THUỐC XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG
P03A Thuốc diệt ký sinh trùng bên ngoài, bao gồm thuốc diệt ghẻ
P03AA Các thuốc chứa lưu huỳnh
04 Disulfiram
P03AC Các pyrethin, bao gồm các hợp chất tổng hợp
04 Permethrin
P03AX Thuốc diệt ký sinh trùng bên ngoài và diệt ghẻ khác
01 Benzyl benzoat
2.12 R HỆ HÔ HẤP
R01 THUỐC MŨI
R01A Thuốc chữa ngạt mũi và những thuốc mũi khác dùng tại chỗ
R01AA Các thuốc tác dụng giống giao cảm, đơn thuần
03 Ephedrin
04 Phenylephrin
05 Oxymetazolin
07 Xylometazolin
08 Naphazolin
14 Epinephrin (Adrenalin)
R01AB Các thuốc tác dụng giống giao cảm, chế phẩm kết hợp không có corticosteroid
01 Phenylephrin
02 Naphazolin
05 Ephedrin
06 Xylometazolin
07 Oxymetazolin
R01AC Các thuốc chống dị ứng, trừ corticosteroid
01 Cromolyn
R01AD Các corticosteroid
01 Beclometason
02 Prednisolon
02 Artemether
03 Dexamethason
05 Budesonid
06 Betamethason
08 Fluticason
09 Mometason
11 Triamcinolon
R01AX Các thuốc mũi khác
02 Retinol (Vitamin A)
03 Ipratropium bromid
06 Mupirocin
R01B Thuốc chống sung huyết mũi dùng toàn thân
R01BA Các thuốc giống giao cảm
02 Pseudoephedrin
03 Phenylephrin
R02 THUỐC HỌNG
R02A Thuốc họng
R02AA Các thuốc sát khuẩn
05 Clorhexidin
15 Povidon iod
R02AB Các thuốc kháng khuẩn
01 Neomycin
04 Bacitracin
R02AD Thuốc tê
02 Lidocain
R02AX Các thuốc họng khác
01 Flurbiprofen
02 Ibuprofen
R03 THUỐC CHỮA TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ
R03A Các adrenergic dạng hít
R03AA. Các thuốc chủ vận thụ thể alpha và beta-adrenergic
01 Epinephrin
R03AB Thuốc chủ vận thụ thể beta-adrenergic không chọn lọc
02 Isoprenalin
03 Orciprenalin
R03AC Thuốc chủ vận thụ thể beta-2-adrenergic có chọn lọc
02 Salbutamol
03 Terbutalin sulfat
12 Salmeterol
13 Formoterol
R03B Thuốc khác trị nghẽn đường thở, dạng hít
R03BA Các glucocorticoid
01 Beclometason
02 Budesonid
04 Betamethason
05 Fluticason
06 Triamcinolon
07 Mometason
R03BB Thuốc kháng cholinergic
01 Ipratropium bromid
04 Tiotropium
R03BC Thuốc chống dị ứng, trừ các corticosteroid
01 Cromolyn
R03C Thuốc adrenergic dùng toàn thân
R03CA Thuốc chủ vận thụ thể alpha- và beta-adrenergic
02 Ephedrin
R03CB Thuốc chủ vận thụ thể beta-adrenergic không chọn lọc
01 Isoprenalin
03 Orciprenalin
R03CC Thuốc chủ vận thụ thể beta-2-adrenergie có chọn lọc
02 Salbutamol
03 Terbutalin
R03D Thuốc khác trị tắc nghẽn đường thở, dùng toàn thân
R03DA Các xanthin
04 Theophylin
R03DC Các kháng thụ thể leukotrien
03 Montelukast
R05 THUỐC CHỮA HO VÀ CẢM LẠNH
R05C Thuốc long đờm, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc giảm ho
R05CA Thuốc long đờm
02 Kali iodid
03 Guaifenesin
R05CB Các thuốc làm loãng chất nhày
01 Acetylcystein
02 Bromhexin
05 Mesna
06 Ambroxol
16 Manitol
R05D Thuốc giảm ho, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc long đờm
R05DA Alcaloid thuốc phiện và dẫn chất
04 Codein
09 Dextromethorphan
R06 THUỐC KHÁNG HISTAMIN DÙNG TOÀN THÂN
R06A Thuốc kháng histamin dùng toàn thân
R06AA Các aminoalkyl ether
02 Diphenhydramin
09 Doxylamin
R064B Các alkylamin có nhóm thể
04 Clorphenamin
R06AD Dẫn chất phenothiazin
01 Alimemazin
02 Promethazin
R06AE Các dẫn chất piperazin
07 Cetirizin
09 Levocetirizin
R06AX Thuốc kháng histamin khác dùng toàn thân
07 Triprolidin hydroclorid
13 Loratadin
17 Ketotifen
26 Fexofenadin hydroclorid
27 Desloratadin
2.13 S CÁC GIÁC QUAN
S01 THUỐC MẤT
S01A Thuốc chống nhiễm khuẩn
S01AA Các kháng sinh
01 Cloramphenicol
03 Neomycin
04 Oxytetracyclin
09 Tetracyclin 10 Natamycin
11 Gentamicin
12 tobramycin 13 Acid fusidic
14 Benzylpenicilin
17 Erythromycin
18 Polymyxin B
19 Ampicilin
21 Amikacin
23 Netilmicin
24 Kanamycin
26 Azithromycin
27 Cefuroxim
28 Vancomycin
S01AB Các sulfonamid
04 Sulfacetamid
S01AD Các thuốc kháng virus
02 Trifluridin
03 Aciclovir
07 Famciclovir
09 Ganciclovir
S01AE Các fluoroquinolon
01 Ofloxacin
02 Norfloxacin
03 Ciprofloxacin
05 Levofloxacin
07 Moxifloxacin
S01AX Các thuốc chống nhiễm khuẩn khác
09 Clorhexidin
18 Povidon iod
S01B Các thuốc chống viêm
S01BA Các corticosteroid thông thường
01 Dexamethason
02 Hydrocortison
04 Prednisolon
05 Triamcinolon
06 Betamethason
07 Fluorometholon
11 Desonid
14 Loteprednol
15 Fluocinolon acetonid
S01BC Các thuốc chống viêm không steroid
01 Indometacin
03 Diclofenac
04 Flurbiprofen
05 Ketorolac
06 Piroxicam
08 Acid salicylic
S01C Thuốc chống viêm kết hợp thuốc chống nhiễm khuẩn
S01CB Corticosteroid/thuốc chống nhiễm khuẩn/thuốc giãn đồng tử ở dạng kết hợp
01 Dexamethason
02 Prednisolon
03 Hydrocortison
04 Betamethason
05 Fluorometholon
S01E Thuốc chống glôcôm và thuốc co đồng tử
S01EA Các thuốc giống giao cảm trong điều trị glôcôm
01 Epinephrin (Adrenalin)
04 Clonidin
S01EB Các thuốc giống đối giao cảm
01 Pilocarpin
06 Neostigmin
S01EC Các thuốc ức chế carbonic anhydrase
01 Acetazolamid
04 Brinzolamid
S01ED Các thuốc chẹn beta
01 Timolol
02 Betaxolol
S01EE Các chất tương tự prostaglandin
01 Latanoprost
03 Bimatoprost
S01F Thuốc giãn đồng tử và liệt cơ thể mi
S01FA Các thuốc kháng cholinergic
01 Atropin
04 Cyclopentolat hydroclorid
05 Homatropin
06 Tropicamid
S01FB Thuốc giống giao cảm trừ các thuốc chữa glôcôm
01 Phenylephrin
02 Ephedrin
S01G Thuốc chống sung huyết và chống dị ứng
S01GA Thuốc giống giao cảm dùng chống sung huyết
01 Naphazolin
03 Xylometazolin
04 Oxymetazolin
05 Phenylephrin
S01GX Các thuốc chống dị ứng khác
01 Cromolyn
05 Lodoxamid
08 Ketotifen
S01H Thuốc tê
S01HA Thuốc tê
03 Tetracain
04 Proparacain
05 Procain
07 Lidocain
S01K Các thuốc hỗ trợ phẫu thuật
S01KX Các thuốc hỗ trợ phẫu thuật khác
01 Chymotrypsin
S01L Các thuốc chống rối loạn mạch máu
S01LA Các thuốc chống tân tạo mạch máu
04 Ranibizumab
S01X Các thuốc khác dùng trong chuyên khoa mắt
S01XA Các thuốc khác dùng trong chuyên khoa mắt
02 Retinol
03 Natri clorid
04 Kali iodid
08 Acetylcystein
12 Dexpanthenol
13 Alteplase
14 Heparin
15 Acid ascorbic
18 Ciclosporin
S02 THUỐC TAI
S02A Thuốc chống nhiễm khuẩn
S02AA Các thuốc chống nhiễm khuẩn
01 Cloramphenicol
03 Acid boric
06 Hydrogen peroxyd
07 Neomycin
08 Tetracyclin
09 Clorhexidin
11 Polymyxin B
13 Miconazol
14 Gentamicin
15 Ciprofloxacin
16 Ofloxacin
S02B Các corticosteroid
S02BA Các corticosteroid
S02D Thuốc khác về tai
01 Hydrocortison
03 Prednisolon
06 Dexamethason
07 Betamethason
08 Fluocinolon acetonid
S02DA Thuốc giảm đau và gây tê
01 Lidocain
S03 CÁC THUỐC KHÁC VỀ MẶT VÀ TAI
S03A Các thuốc chống nhiễm khuẩn
S03AA. Các thuốc chống nhiễm khuẩn
01 Neomycin
02 Tetracyclin
03 Polymyxin B
04 Clorhexidin
06 Gentamicin
07 Ciprofloxacin
08 Cloramphenicol
S03B Các corticosteroid
S03BA Các corticosteroid
01 Dexamethason
02 Prednisolon
03 Betamethason
2.14 V CÁC THUỐC KHÁC
V03 CÁC THUỐC TRỊ LIỆU KHÁC
V03A Các thuốc trị liệu khác
V03AB Các thuốc giải độc
03 Các edetat
04 Pralidoxim
06 Thiosulfat
08 Natri nitrit
09 Dimercaprol
14 Protamin
15 Naloxon
17 Xanh methylen
21 Kali iodid
23 Acetylcystein
25 Flumazenil
26 Methionin
30 Naltrexon
33 Hydroxocobalamin
34 Fomepizol
V03AC Tác nhân tạo phức với sắt
01 Deferoxamin
02 Deferipron
03 Deferasirox
V03AE Thuốc điều trị tăng kali huyết và tăng phosphat huyết
01 Polystyren
V03AF Các thuốc giải độc thuốc chữa ung thư
01 Mesna
03 Calci folinat
V04 THUỐC DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN
V04C Các thuốc khác dùng để chẩn đoán
V04CA Nghiệm pháp chẩn đoán đái tháo đường
01 Tolbutamid
02 Glucose
V04CC Nghiệm pháp kiểm tra tỉnh thông đường dẫn mật
01 Sorbitol
02 Magnesi sulfat
V04CM Nghiệm pháp kiểm tra khả năng sinh sản
01 Gonadorelin
V04CX Các nghiệm pháp chẩn đoán khác
04 Manitol
05 Urê
V06 CHẤT NUÔI DƯỠNG
V06D Chất nuôi dưỡng khác
V06DC Các carbohydrat
01 Glucose
V08 CHẤT CẢN QUANG
V08A Chất cản quang chứa iod
V08AA Các chất cản quang độ thẩm thấu cao, hưởng thận, tan trong nước
01 Acid diatrizoic
V08AB Các chất cản quang độ thẩm thấu thấp, hưởng thận, tan trong nước
02 lohexol
03 Acid ioxaglic
11 Tobitridol
V08AC Các chất cản quang hướng gan, tan trong nước
04 Adipiodon
V08B Các chất cản quang không chứa iod
V08BA Các chất cản quang chứa bari sulfat
01 Bari sulfat, dang hỗn dich
08 Bari sulfat, không dạng hỗn dịch
Cập nhật lần cuối: 2020.