Sutekast 50
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Aprazer Healthcare, Aprazer |
Công ty đăng ký | Aprazer |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Sunitinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thom534 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên uống Sutekast 50 có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Sunitinib Malate với hàm lượng 50mg
- Cùng với đó là các tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sutekast 50
Thuốc Sutekast 50 có tác dụng giảm thể tích khối u, giảm số lượng tế bào ung thư.
Vì vậy, thuốc Sutekast 50 được chỉ định dùng cho các đối tượng bệnh nhân bị:
- Bệnh lý u mô đệm Đường tiêu hóa có dấu hiệu tiến triển hay người bệnh không dung nạp imatinib mesylate.
- Ung thư biểu mô tế bào thận có tiến triển.
- Khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy có tiến triển hay biệt hóa không thể cắt bỏ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sutent 12.5mg Sunitinib điều trị ung thư biểu mô tế bào biểu mô thận
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sutekast 50
3.1 Liều dùng
Với đối tượng người bị u mô đệm đường tiêu hóa hay ung thư biểu mô tế bào thận, sử dụng liều khuyến cáo là 1 viên tương ứng với 50mg mỗi ngày. Tần suất sử dụng thuốc là 4 tuần sau đó nghừng dùng 2 tuần và cân nhắc sử dụng tiếp sau đó.
Với đối tượng bị u thần kinh nội tiết tuyến tụy, liều khuyến cáo là 37,5mg mỗi ngày.
Hiệu chỉnh liều khi người bệnh có xuất hiện các phản ứng quá mẫn.
3.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng trong hay sau khi ăn đều được.
Viên uống cần còn nguyên vẹn và không bị bẻ vỡ trong thời gian sử dụng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng viên uống nếu người bệnh đã hay đang có các phản ứng bất lợi gây ảnh hưởng đến tính mạng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc TS-One Capsule 20 điều trị bệnh ung thư dạ dày
5 Tác dụng phụ
Một số các biểu hiện quá mẫn có thể gặp như: mệt mỏi, suy nhược cơ thể, rối loạn tiêu hóa, thay đổi màu tóc, rối loạn vị giác, đau đầu, đau lưng, đau xương khớp, ho, khó thở, chán ăn, chảy máu kéo dài, kéo dài khoảng QT, tăng huyết áp, rối loạn tuyến giáp, tuyến thượng thận, thay đổi kết quả chỉ số xét nghiệm máu, suy gan, suy thận,…
6 Tương tác
Việc dùng đồng thời thuốc với các hoạt chất có tác dụng cảm ứng hay ức chế enzym Cyp3A4 có thể làm tăng hay giảm nồng độ thuốc hấp thu. Chính vì vậy, cần chú ý hiệu chỉnh liều khi dùng đồng thời các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Độc tính trên gan của thuốc đã được phản ánh với các nguy cơ tăng men gan, thậm chí tử vong. Việc theo dõi các chỉ số xét nghiệm gan được khuyến cáo trước và trong suốt thời gian sử dụng thuốc đã được thông báo.
Các biến cố trên tim mạch như rối loạn cơ tim, bệnh cơ tim gây tử vong trên người bệnh đã được báo cáo. Đánh giá chức năng trên tim mạch trong trường hợp này rất cần thiết trên bệnh nhân và cân nhắc sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có các dấu hiệu bệnh lý tim mạch.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với người trong tiền sử có dấu hiệu kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
Các biến cố gây chảy máu có thể xảy ra và được báo cáo. Ngừng ngay sử dụng thuốc trong một số các trường hợp chảy máu nhiều khó cầm.
Suy giáp, suy giảm chức năng tuyến thượng thận đã được thông báo, thận trọng trên các đối tượng này khi tiếp tục sử dụng thuốc điều trị.
Ngừng tạm thời sử dụng thuốc nếu người bệnh cần trải qua quá trình phẫu thuật do sự chậm lành các vết thương, nguy cơ nhiễm trùng có thể xảy ra.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sutinat 12.5mg điều trị u thần kinh nội tiết tuyến tụy
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đã có nghiên cứu việc sử dụng thuốc trên động vật mang bầu và thấy được tác động gây ả quái thai, độc tính trên phôi thai. Do sự tác động của hoạt chất liên quan đến sự hình thành mạch máu nên các nguy cơ có hại trên thai nhi rất cao. Khuyến cáo không dùng thuốc trên mẹ đang mang thai.
Thuốc đã được thấu trong sữa mẹ khi thử nghiệm trên chuột. Ngừng sử dụng thuốc cho mẹ hoặc dừng cho trẻ bú mẹ là một khuyến cáo cần thiết do các nguy cơ bất lợi tiềm ẩn có thể xảy ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có phương pháp đặc hiệu khi sử dụng thuốc quá lượng cho phép. Đã có báo cáo về việc sử dụng thuốc với liều 1,5g nhưng không thấy các phản ứng có hại, Trong nghiên cứu trên lâm sàng ở chuột dùng với liều 500mg cho mỗi kg cân nặng trong 5 ngày đã thấy độc tính giảm hoạt động, chảy nước mắt, khó tiêu,… trên chuột.
Các biện pháp để hỗ trợ chức năng trên cơ thể có thể được áp dụng.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần đặt tại vị trí có độ ẩm thấp.
Vị trí cần cao và thông thoáng.
Nhiệt độ không được vượt mức 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Sutent 12.5mg chứa hoạt chất tương tự và hàm lượng 12,5mg cho chỉ định tương ứng. Thuốc được tạo thành với dạng viên nang cứng bởi thương hiệu Pfizer – một thương hiệu lớn tại Ý.
Thuốc Sutinat 12.5mg có dược chất và công dụng tương ứng nhưng hàm lượng thấp hơn với 12,5mg. Thuốc được tạo thành bởi Natco Pharma Ltd, Ấn Độ
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sunitinib là một loại phân tử nhỏ hiệu quả trong ức chế các thụ thể tyrosine kinase – một trong các thụ thể tham gia vào việc phát triển khối u, tạo thành mạch máu và tham gia vào quá trình di căn của các tế bào ung thư. Hoạt chất được đánh giá tác động đến các kinase và tham gia vào ức chế các thụ thể tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu.[1]
Sunitinib đi vào cơ thể và ức chế sự hoạt động của các tyrosine, ngăn cản sự tăng sinh tế bào ung thư.
Không chỉ vậy, Sunitinib còn đi vào ức chế quá trình phosphoryl hóa các tyrosine có trong các khối u, từ đó ngăn cản sự phát triển của khối u và tham gia vào việc giảm tạo thành các mạch máu của khối u. Từ đó, hoạt chất khiến khối u ngừng phát triển và giảm nguy cơ di căn.[2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc dùng qua đường uống và đạt được nồng độ cao nhất trong máu sau 6 đến 12 giờ sử dụng.
Phân bố: Hoạt chất liên kết với protein với nồng độ 95% và chất chuyển hóa của nó liên kết protein là 90%. Thể tích phân bố thấy được là 2230 lít.
Chuyển hóa: Sunitinib chuyển hóa qua gan tạo thành các chất khác vẫn còn hoạt tính.
Cuối cùng thuốc đưa ra khỏi cơ thể bằng đường tiêu hóa qua phân mà một phần khác là thông qua đường niệu với nước tiểu.
10 Thuốc Sutekast 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Sutekast 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Sutekast 50 mua ở đâu?
Thuốc Sutekast 50 ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sutekast 50 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Sutekast 50 được sản xuất cùng dây truyền hiện đại, đạt chuẩn các tiêu chí, chất lượng đầu ra luôn đảm bảo đúng yêu cầu.
- Thuốc đã được nhập khẩu và phân phối đến nhiều nước trên toàn thế giới.
- Hoạt chất đã chứng minh được hiệu quả trong việc kéo dài thời gian sống trên các đối tượng người bệnh có xuất hiện các khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy biệt hóa mà không thể cắt bỏ, có tiến triển cục bộ hoặc di căn.[3]
- Dạng thuốc là viên nang, có thể sử dụng đơn giản với nước mà không cần tiến hành tiêm hay truyền.
13 Nhược điểm
- Các phản ứng gây hại đã được báo cáo trên các đối tượng điều trị bệnh kéo dài.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Georgios S Papaetis, Kostas N Syrigos (Đăng năm 2009), Sunitinib: a multitargeted receptor tyrosine kinase inhibitor in the era of molecular cancer therapies, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.
- ^ Zhonglin Hao và Ibrahim Sadek (Đăng ngày 8 tháng 9 năm 2016), Sunitinib: the antiangiogenic effects and beyond, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024
- ^ Gideon M Blumenthal, Patricia Cortazar và cộng sự (Đăng ngày 26 tháng 7 năm 2012), FDA approval summary: sunitinib for the treatment of progressive well-differentiated locally advanced or metastatic pancreatic neuroendocrine tumors, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.