1 / 7
sutent 12 5mg 1 K4770

Sutent 12.5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ

Bài viết mang tính chất tham khảo, sản phẩm này chúng tôi không kinh doanh. Nếu bạn cần có thể liên hệ chúng tôi mua hộ thuốc cho bạn.

Đã bán: 129 Còn hàng
Thương hiệuPfizer, Pfizer Italia S.R.L.
Công ty đăng kýPfizer
Số đăng kýVN-18043-14
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 28 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtSunitinib
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmthom509
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 39 lần

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng Sutent 12.5mg có chứa các thành phần sau:

  • Sunitinib (dưới dạng sunitinib malate) hàm lượng 12,5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sutent 12.5mg Sunitinib 

Thuốc Sutent 12.5mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị khối u mô đệm Đường tiêu hóa khi imatinib mesylat không đạt được hiệu quả điều trị.
  • Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận ở bệnh nhân chưa sử dụng thuốc hoặc sau khi điều trị bằng cytokin thất bại.
Thuốc Sutent 12.5mg điều trị ung thư biểu mô tế bào thận, u đường tiêu hóa
Thuốc Sutent 12.5mg điều trị ung thư biểu mô tế bào thận, u đường tiêu hóa
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc LuciAle 150mg - điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Sutent 12.5mg

3.1 Liều dùng

Mỗi ngày uống một liều duy nhất 50mg.

Điều trị liên tiếp trong vòng 4 tuần, sau đó nghỉ 2 tuần.

3.2 Cách dùng

Sử dụng thuốc Sutent 12.5mg Sunitinib bằng đường uống.

Có thể uống thuốc Sutent 12.5mg cùng hoặc không cùng thức ăn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Sutent 12.5mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp:

  • Mệt mỏi, viêm niêm mạc, suy nhược.
  • Giảm phân xuất tống máu.
  • Đau chân tay, đổi màu tóc, đổi màu da, khô da, hội chứng máu dị cảm bàn chân, phát ban.
  • Khô miệng, đau bụng, đau miệng, nôn, khó thở, buồn nôn tiêu chảy.
  • Chảy máu cam, tăng huyết áp.
  • Nhức đầu, khó nuốt.
  • Chán ăn.
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Thường gặp:

  • Cảm cúm, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Mất nước, giảm thèm ăn.
  • Trầm cảm, mất ngủ.
  • Choáng váng, dị cảm.
  • Trào ngược dạ dày, táo bón, đầy hơi, đau lưỡi, đau miệng.
  • Khó thở, đau thanh quản, đau hầu.
  • Ngứa, da tróc vảy, rụng tóc, ban đỏ, đau cơ, đau khớp.
  • Ớn lạnh, sốt, phù.
  • Giảm tiểu cầu, giảm cân.
  • Suy trạng giáp, sắc niệu, chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Bệnh giống cúm.
  • Bệnh tim thất trái, tim xung huyết, bệnh tim.
  • Viêm tụy tạng, viêm túi mật, bệnh gan.

Hiếm gặp: thủng ống tiêu hóa, xoắn đỉnh, kéo dài đoạn QT ở điện tâm đồ.

6 Tương tác

Nồng độ của sunitinib trong huyết tương tăng khi dùng cùng các chất ức chế mạnh CYP3A4 như Clarithromycin, Erythromycin, itraconazol, ritonavir, nước ép Bưởi.

Nồng độ của sunitinib trong huyết tương giảm khi dùng cùng các chất cảm ứng mạnh CYP3A4 như Phenobarbital, Rifampicin, carbamazepin, Dexamethason, Phenytoin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần cảnh báo cho bệnh nhân về sự mất sắc tố da và tóc hoặc một số tác dụng phụ khác trên da. Các triệu chứng này thường không cần ngừng điều trị và có thể phục hồi.

Không dùng thuốc Sutent 12.5mg để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ có di căn.

Cần theo rõ hiện tượng chảy máu và chảy máu khối u trên bệnh nhân sử dụng thuốc Sutent 12.5mg.

Sử dụng thuốc chống tiêu chảy hoặc chống nôn để điều trị hỗ trợ khi bệnh nhân gặp các tác dụng phụ ở đường tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm miệng.

Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có biện pháp chăm sóc phù hợp nếu có các triệu chứng của bệnh gan hoặc viêm tụy.

Ngừng thuốc và nếu không có giải phải phù hợp thì không tiếp tục dùng thuốc nếu bệnh nhân gặp các tác dụng phụ về gan ở độ 3 và độ 4.

Không cần ngừng thuốc khi bệnh nhân bị giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu vì hiện tượng này có thể hồi phục.

Khi khởi đầu mỗi chu kỳ điều trị bằng thuốc Sutent 12.5mg, cần đếm máu toàn thể cho bệnh nhân.

Khi sử dụng thuốc Sutent 12.5mg mà huyết áp tăng nghiêm trọng, có thể tạm ngừng điều trị để kiểm soát huyết áp, sau khi đã khống chế được huyết áp có thể tiếp tục điều trị.

Tạm ngừng điều trị, kiểm tra theo dõi y học, theo dõi huyết áp khi bệnh nhân bị co giật và có triệu chứng của hội chứng viêm não trắng phía sau có phục hồi như mất khả năng thị giác, hư hại chức năng tâm thần, kém nhanh nhẹn, nhức đầu, tăng huyết áp.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Alkixen 250mg chỉ định điều trị ung thư phổi cho trẻ em và người lớn

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: không sử dụng thuốc Sutent 12.5mg.

Phụ nữ cho con bú: khi sử dụng thuốc Sutent 12.5mg không cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các trường hợp quá liều có thể có các triệu chứng giống hoặc không giống tác dụng phụ.

Xử trí: có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa hấp thu khi có chỉ định. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu thuốc Sutent 12.5mg.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Sutent 12.5mg ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Abirarone 250mg có chứa Abiraterone được chỉ định điều trị cho nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt và được xếp vào nhóm thuốc kháng androgen (kháng Testosterone).

Thuốc Abiratenib 250mg là sản phẩm của Prospera Life Science Pvt.Ltd, có chứa thành phần Abiraterone, được dùng trong điều trị Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn kết hợp cùng Methylprednisolone/Prednisone ở nam giới trưởng thành khi chưa hóa trị.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Sunitinib là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư, nó có khả năng ức chế các thụ thể phức tạp tyrosin kinase có liên quan đến sự phát triển của các khối u, sự tân tạo máu, sự hình thành mạch bệnh lý và sự tiến triển di căn của ung thư. Nó ức chế các thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu, các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu, thụ thể yếu tố tế bào gốc, thụ thể yếu tố kích thích khuẩn lạc loại 1, thụ thể yếu tố dinh dưỡng thần kinh có nguồn gốc từ dòng tế bào thần kinh đệm.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sunitinib được sử dụng bằng đường uống có Sinh khả dụng không phụ thuộc vào thức ăn. Sau khi uống 6-12 giờ nồng độ thuốc đạt tối đa trong huyết tương. [1]

Phân bố: Sunitinib phân bố rộng vào các mô với Thể tích phân bố khoảng 2230L. Nó gắn khoảng 90% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Sunitinib được chuyển hóa chính thông qua enzym CYP 450, CYP 3A4 tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ: Sunitinib được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 61%) và qua thận chỉ khoảng 16%. Thời gian bán hủy cuối cùng của Sunitinib khoảng 40-60 giờ.

10 Thuốc Sutent 12.5mg Sunitinib giá bao nhiêu?

Thuốc Sutent 12.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Sutent 12.5mg mua ở đâu?

Thuốc Sutent 12.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Sutent 12.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Sutent 12.5mg đã được nghiên cứu trên bệnh nhân có khối u ác tính của mô đệm đường tiêu hóa khi bệnh nhân đã kháng hoặc không dung nạp với imatinib.
  • Thuốc Sutent 12.5mg được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, và sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Thuốc Sutent 12.5mg được bào chế dạng viên nang cứng, dễ sử dụng.

13 Nhược điểm


Tổng 7 hình ảnh

sutent 12 5mg 1 K4770
sutent 12 5mg 1 K4770
sutent 12 5mg 2 T7186
sutent 12 5mg 2 T7186
sutent 12 5mg 3 K4461
sutent 12 5mg 3 K4461
sutent 12 5mg 4 P6120
sutent 12 5mg 4 P6120
sutent 12 5mg 5 C1327
sutent 12 5mg 5 C1327
sutent 12 5mg 6 S7206
sutent 12 5mg 6 S7206
sutent 12 5mg 7 I3152
sutent 12 5mg 7 I3152

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng sản phẩm do Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp phép. Tải file PDF Tại Đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đang mang thai có dùng được thuốc Sutent 12.5mg không?

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, đang mang thai không sử dụng Sutent 12.5mg ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Sutent 12.5mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Sutent 12.5mg
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc Sutent 12.5mg tốt nhưng chi phí cao quá

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633