1 / 2
azatend 100mg azacitidine 1 A0762

Azatend 100mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 123 Còn hàng
Thương hiệuZydus Lifesciences, Zydus Lifesciences Limited
Công ty đăng kýZydus Lifesciences Limited
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtAzacitidine
Hộp/vỉHộp
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthanh616
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Minh Hương Biên soạn: Dược sĩ Minh Hương

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 41 lần

1 Thành phần

Mỗi lọ thuốc tiêm Azatend chứa 100mg hoạt chất Azacitidine.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

Thuốc tiêm Azatend 100mg
Thuốc tiêm Azatend điều trị các hội chứng loạn sản tủy (MDS)

2 Công dụng - Chỉ định

Azatend 100mg được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành với mục đích điều trị các hội chứng loạn sản tủy (MDS) sau: 

  • Thiếu máu kháng trị (RA) hoặc thiếu máu kháng trị với nguyên bào Sắt hình vòng (trường hợp đi kèm với giảm bạch cầu trung tính/ tiểu cầu hoặc bệnh nhân đang cần truyền máu).
  • Thiếu máu kháng trị với nguyên bào quá mức (RAEB)
  • Bệnh bạch cầu tủy đơn nhân tiến triển mạn tính (CMMoL).
  • Thiếu máu kháng trị với nguyên bào quá mức trong quá trình chuyển đổi (RAEB-T) [1]

=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây  Thuốc Vinlon 1mg điều trị bệnh bạch cầu, u lympho ác tính, đa u tủy 

3 Cách dùng- Liều dùng thuốc tiêm Azatend 100mg

3.1 Liều dùng khuyến nghị cho người trưởng thành 

Liều khởi đầu: Tiêm  dưới da hoặc qua tĩnh mạch liều 75 mg/m2, thực hiện hằng ngày trong vòng 1 tuần. 

Lưu ý cần kiểm tra công thức máu toàn phần, xét nghiệm sinh hóa gan và creatinin huyết thanh trước khi tiêm liều đầu tiên.

Sau mỗi 4 tuần lặp lại chu kỳ tiêm 1 tuần. Sau 2 chu kỳ tiêm, nếu không thấy hiệu quả rõ ràng và không có độc tính nghiêm trọng (ngoài nôn), có thể tăng liều lên 100 mg/m2. 

Thời gian điều trị tối thiểu được khuyến cáo là từ 4 đến 6 tuần. Tuy nhiên có thể có trường hợp cần nhiều thời gian hơn. Có thể tiếp tục chu kỳ tiêm miễn là lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ cho bệnh nhân. 

3.2 Điều chỉnh liều lượng để tránh độc tính lên thận

Nếu nồng độ bicarbonate huyết thanh giảm xuống dưới 20 mEq/L mà không rõ nguyên nhân, giảm liều xuống còn 50% ở đợt điều trị tiếp theo. Tương tự, nếu các chỉ số BUN hoặc creatinine huyết thanh tăng không rõ nguyên nhân, cần trì hoãn chu kỳ tiêm đến khi các giá trị trở lại bình thường và giảm liều 50% ở đợt tiêm sau đó. [2]

4 Chống chỉ định 

Azatend 100mg bị chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân đang có khối u gan ác tính tiến triển
  • Bệnh nhân từng gặp tình trạng quá mẫn với Azacitidine hoặc Mannitol.

=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Luciselin 20mg Lucius điều trị bệnh đa u tủy xương ở người lớn 

5 Tác dụng phụ của thuốc tiêm Azatend 100mg

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng cần chú ý khi điều trị bằng Thuốc tiêm Azatend 100mg là:

  • Thiếu máu, giảm tiểu cầu hoặc bạch cầu trung tính: Trước mỗi chu kỳ tiêm thuốc và trong suốt quá trình điều trị, theo dõi công thức máu toàn phần thường xuyên để cân nhắc hiệu quả và độc tính của thuốc.
  • Độc tính trên gan (đặc biệt ở bệnh nhân suy gan nặng): Cần thận trọng khi dùng Azatend 100mg ở những bệnh nhân bị bệnh gan. Cần theo dõi các chỉ số hóa học liên quan đến chức năng gan trước và trong mỗi chu kỳ.
  • Độc tính thận: Độc tính trên thận với nhiều mức độ từ tăng creatinin huyết thanh đến tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng azacitidine tiêm tĩnh mạch kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác. Trước và trong chu kỳ điều trị, cần theo dõi creatinine huyết thanh và chất điện giải để hạn chế độc tính trên thận.
  • Hội chứng ly giải khối u: Azacitidine có thể gây ra hội chứng ly giải khối u ở mức độ nghiêm trọng, thậm chí tử vong.

Một số tác dụng phụ khác được báo cáo trong quá trình sử dụng azacitidine từ bệnh nhân: Bệnh phổi kẽ, hoại tử ở chỗ tiêm, viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng tim,...

6 Tương tác thuốc

Chưa có các nghiên cứu và báo cáo thực tế về tương tác giữa Azatend 100mg và các thuốc điều trị khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Vì chỉ định và liều dùng khác nhau, tuyệt đối không thay thế azacitidine dạng tiêm bằng azacitidine dạng uống.

Thuốc tiêm Azatend 100mg là một loại thuốc nguy hiểm nên quá trình xử lý phải được thực hiện theo các quy trình đặc biệt hiện hành.

Thuốc tiêm Azatend 100mg là lọ dùng một liều và không chứa chất bảo quản. Vứt bỏ các phần chưa sử dụng hết theo đúng quy tình, tuyệt đối không giữ lại để dùng tiếp.

7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú

Cơ chế hoạt động của thuốc và các thí nghiệm trên động vật cho thấy azacitidine có thể gây hại cho thai nhi khi dùng thuốc cho người mẹ. 

Cần giải thích rõ cho phụ nữ đang có thai về nguy cơ tiềm ẩn của thuốc đối với trẻ nhỏ. Tư vấn cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản về các biện pháp tránh thai phù hợp trước khi chỉ định điều trị bằng azacitidine và trong vòng 6 tháng sau liều cuối cùng. 

7.3 Xử trí khi dùng quá liều

Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp tiêm quá liều Azatend 100mg. Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu cho bệnh nhân và sử dụng các phương án điều trị triệu chứng nếu cần. 

7.4 Bảo quản

Đảm bảo bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi có nhiệt độ dưới 30oC.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Vidaza 25mg/ml chứa hoạt chất chính là Azacitidine, được chỉ định cho các trường hợp ung thư xương và rối loạn tế bào máu. Thuốc được sản xuất bởi Baxter Oncology GmbH - một thương hiệu nổi tiếng đến từ Đức và được phân phối bởi Invida Private Limited Singapore.

 Azashine 100mg Azacitidinethuốc điều trị ung thư đến từ thương hiệu Hetero Healthcare Ấn Độ. Thuốc được dùng để điều trị cho bệnh nhân mắc hội chứng loạn sản tủy hoặc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp và mạn tính.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược động học 

9.1.1 Hấp thu

Azacitidine sau khi tiêm được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 750 ± 403 ng/ml sau khoảng 0,5 giờ. Azacitidine qua đường tiêm dưới da đạt Sinh khả dụng xấp xỉ 89% so với đường tiêm tĩnh mạch.

9.1.2 Phân bố

Thể tích phân bố của Thuốc tiêm Azatend 100mg khi tiêm tĩnh mạch là 76 ± 26 L. AUC và C max của azacitidine tiêm dưới da tỷ lệ thuận với liều (với mức liều từ 25 đến 100 mg/m2) .

9.1.3 Chuyển hóa

Nghiên cứu cho thấy azacitidine không được chuyển hóa bởi các enzyme cytochrome P450 (CYP) mà trải qua quá trình thủy phân và khử amin tự phát nhờ sự xúc tác của cytidine deaminase.

9.1.4 Bài tiết

Con đường chính để đào thải azacitidine ra khỏi cơ thể là qua nước tiểu. Sau khi tiêm thuốc qua đường tĩnh mạch, lượng bài tiết qua nước tiểu là 85%, còn bài tiết qua phân chỉ chiếm <1%. Với đường tiêm dưới da, lượng bài tiết qua nước tiểu là 50%. Thời gian bán thải trung bình trong khoảng 4 giờ, cả khi tiêm tĩnh mạch và tiêm dưới da.

9.2 Dược lực học

Azacitidine thể hiện khả năng giảm methyl hóa DNA và gây độc trực tiếp các tế bào tạo máu bất thường trong tủy xương, từ đó phát huy tác dụng chống ung thư. Giảm methyl hóa giúp phục hồi chức năng cho các gen đóng vai trò quan trọng đối với quá trình biệt hóa và tăng sinh. Hoạt động gây độc tế bào của azacitidine gây ra cái chết của các tế bào phân chia nhanh mà ít ảnh hưởng đến các tế bào không tăng sinh.

10 Thuốc tiêm Azatend 100mg giá bao nhiêu?

Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.

11 Mua Azatend 100mg ở đâu chính hãng?

Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.

12 Ưu điểm 

  • Khả năng gây độc của thuốc đặc hiệu với các tế bào ung thư, ít ảnh hưởng đến mô lành.
  • Thuốc dùng theo đường tiêm giúp hấp thu nhanh, nhanh chóng phát huy tác dụng điều trị.

13 Nhược điểm

  • Azatend 100mg được xếp vào nhóm thuốc nguy hiểm, cần cận trọng trong quá trình sử dụng cũng như xử lý sau điều trị.
  • Cần hiệu chỉnh liều và theo dõi cẩn thận đối với trường hợp gặp bất lợi liên quan đến huyết học, bệnh nhân suy gan, suy thận.

Tổng 2 hình ảnh

azatend 100mg azacitidine 1 A0762
azatend 100mg azacitidine 1 A0762
azatend 100mg azacitidine 2 O5442
azatend 100mg azacitidine 2 O5442

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Lesley J Scott. Azacitidine: A Review in Myelodysplastic Syndromes and Acute Myeloid Leukaemia. Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ Chuyên luận thuốc Azacitidine Injection: Package Insert .Drugs.com. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai không

    Bởi: Đào vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Hiện tại chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc trên phụ nữ có thai, và vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây hại cho thai nhi nên thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Azatend 100mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Azatend 100mg
    KA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633