Vidaza 25mg/ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Baxter International Inc, Baxter Oncology GmbH - ĐỨC |
Công ty đăng ký | Invida (Singapore) Private Limited |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ pha tiêm |
Hoạt chất | Azacitidine |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | aa8584 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vidaza được chỉ định trong điều trị một số loại ung thư tủy xương và rối loạn tế bào máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vidaza
1 Thành phần
Thành phần:
Azacitidine: 100mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vidaza 25mg/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Vidaza 25mg/ml
2.1.1 Cơ chế tác dụng
Thuốc Vidaza chứa hoạt chất Azacitidine, đây là một chất có tác dụng chống ung thư bằng 2 cơ chế bao gồm ức chế DNA methyltransferase, gây ra quá trình hypomethylation DNA và gây độc tế bào trực tiếp cho các tế bào tạo máu bất thường trong tủy xương thông qua sự kết hợp của nó vào DNA và RNA, dẫn đến chết tế bào. [1].
Thuốc Vidaza Azacitidine hoạt động bằng cách ức chế DNA methyltransferase, kích hoạt các gen ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển và phân chia. Từ đó làm giảm số lượng tế bào máu bất thường và giúp kiểm soát sự phát triển của tế bào ung thư.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Khi tiêm, Azaccitidine được hấp thu nhanh chóng với sinh khả dụng khoảng 89%.
Phân bố: Azaccitidine có thể tích phân bố khoảng 76 ± 26 L, độ thanh thải toàn thân là 147 ± 47 L/h.
Chuyển hóa: Azaccitidine chuyển hóa tại gan và không qua trung gian .
Thải trừ: Azaccitidine có thời gian bán thải trung bình (t ½ ) sau khi tiêm dưới da là 41 ± 8 phút và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. [2]
3 Chỉ định của thuốc Vidaza 25mg/ml
Vidaza 100mg được chỉ định để điều trị cho người trưởng thành không đủ điều kiện ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT) trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mắc hội chứng loạn sản tủy cấp độ 2 và nguy cơ cao
- Bệnh bạch cầu myelomonocytic mãn tính (CMML)
- Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML)
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vidaza 25mg/ml
4.1 Liều dùng thuốc
Liều lượng và tần suất sử dụng thuốc Vidaza sẽ được bác sĩ chỉ định điều trị phụ thuộc vào các yếu tố:
- Tình trạng đang được điều trị
- Những loại thuốc bệnh nhân đang sử dụng
- Chức năng gan, chức năng thận
- Cân nặng của bạn tương ứng
Liều dùng tham khảo:
Liều khởi đầu:
- Liều lượng 75mg/m2 cho mỗi lần tiêm: 75mg trên mỗi mét vuông diện tích bề mặt cơ thể (tính theo chiều cao và cân nặng của bệnh nhân).
- Tần suất: Tiêm liên tục trong 7 ngày, sau đó 21 ngày không điều trị. Mỗi chu kì điều trị là 28 ngày (7 ngày tiêm thuốc, 21 ngày nghỉ).
Liều duy trì
Tăng liều lên 100mg/m2 nếu chưa thấy chuyển biến sau 2 chu kỳ điều trị và nếu không có độc tính nào khác ngoài buồn nôn và ói mửa xảy ra. Bệnh nhân nên điều trị tối thiểu 4 - 6 chu kỳ để có hiệu quả tốt nhất.
5 Hướng dẫn sử dụng ++thuốc Vidaza 25mg/ml đúng cách
Bước 1: Pha vô trùng với 4ml nước cất: Tiêm nước cất từ từ vào trong lọ.
Bước 2: Lắc đều để thuốc tan hết: Lắc mạnh hoặc cuộn lọ trong lòng bàn tay cho đến khi thu được một hỗn dịch đồng đều (huyền phù). Sau khi pha, mỗi 1ml hỗn dịch chứa 25mg azacitidine.
Bước 3: Tiến hành tiêm dưới da của cánh tay trên, đùi hoặc bụng của bệnh nhân
6 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vidaza trong các trường hợp:
- Bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị xâm lấn khối u hoặc liên quan đến khối u, đặc biệt u gan ác tính tiến triển
- Bệnh nhân có thai hoặc cho con bú.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Vidaza có thể bao gồm: sốt, ớn lạnh, bầm tím, buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy nhẹ, sưng đỏ hoặc kích ứng khác khi tiêm. Ngoài ra các phản ứng bất lợi thường cũng hay xuất hiện đó là:
Nhiễm trùng và nhiễm độc | Viêm phổi (bao gồm cả vi khuẩn, virus và nấm), viêm mũi họng |
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | Sốt giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn, giảm thèm ăn, hạ Kali máu |
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ, hoang mang, lo lắng |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu,ngất, buồn ngủ, hôn mê |
Rối loạn mắt | Xuất huyết mắt, xuất huyết kết mạc |
Rối loạn tim | Tràn dịch màng tim |
Rối loạn mạch máu | Hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, tụ máu |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở, chảy máu cam,tràn dịch màng phổi, khó thở khi gắng sức, đau họng-thanh quản |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn mửa, táo bón, buồn nôn, đau bụng, xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết trĩ, viêm miệng, chảy máu nướu, khó tiêu |
Rối loạn gan mật | Suy gan, hôn mê gan tiến triển |
Rối loạn da và mô dưới da | Đốm xuất huyết, ngứa, phát ban, bầm máu, mày đay, ban đỏ, ban dát |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, đau cơ xương khớp,co thắt cơ, đau cơ |
Rối loạn thận và tiết niệu | Suy thận, tiểu ra máu, tăng creatinine huyết thanh |
8 Tương tác
Giống như tất cả các loại thuốc, Vidaza có thể thay đổi hoặc bị thay đổi tác dụng bởi các chất khác, bao gồm các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc lá hoặc rượu.
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn biết bất kỳ loại thuốc nào khác, kể cả các loại thuốc mua không cần đơn, thuốc thảo dược và các sản phẩm liên quan đến sức khỏe khác mà bạn đang sử dụng vì có thể cần phải ngừng điều trị hoặc điều chỉnh liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
9 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
9.1 Lưu ý và thận trọng
- Nên dùng thuốc để ngăn ngừa buồn nôn và tiến hành nôn trước khi dùng thuốc.
- Không lọc hỗn dịch sau khi pha để đảm bảo giữ nguyên hoạt chất.
- Liều lớn hơn 4 mL nên được chia đều thành 2 ống tiêm và tiêm vào 2 vị trí riêng biệt. Vị trí tiêm mới phải vị trí cũ ít nhất 2,5cm, tuyệt đối không tiêm tại khu vực mà các vị trí cũ thâm tím, đỏ, hoặc cứng.
- Kiểm tra kỹ các chỉ số gan, thận và máu trước dùng thuốc cho mỗi chu kỳ.
- Nếu số lượng máu giảm quá thấp hoặc nếu bệnh nhân bị các vấn đề về thận, nên trì hoãn chu kỳ điều trị tiếp theo hoặc nên sử dụng liều thấp hơn.
- Nếu thuốc vô tình dính vào da bạn, hãy rửa kỹ khu vực tiếp xúc thuốc bằng xà phòng và nước ấm.
- Trong quá trình điều trị bằng thuốc Vidaza, tuyệt đối không được tiêm các vaccine sống (Sởi, quai bị, rubella, bại liệt, rotavirus, thương hàn, sốt vàng, thủy đậu, zona, cúm..) vì có thể bị nhiễm trùng nghiêm trọng.
9.2 Lưu ý sử dụng trên các trường hợp đặc biệt
9.2.1 Mang thai và tránh thai
Khả năng mang thai hoặc làm cha có thể bị ảnh hưởng bởi Vidaza. Đồng thời, thuốc này có thể gây hại cho thai nhi trong bụng mẹ.
Vì vậy, bệnh nhân nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai hoặc làm cha trong khi điều trị và trong ít nhất 3 tháng sau khi ngừng sử dụng.
9.2.2 Khả năng sinh sản
Bệnh nhân có thể không thể mang thai hoặc làm cha sau khi điều trị. Nếu muốn sinh con trong tương lai bạn cần nói chuyện với bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị để thực hiện các giải pháp như lưu trữ tinh trùng, dự trữ trứng hoặc mô buồng trứng..
9.2.3 Phụ nữ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về việc các chất chuyển hóa có được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên để hạn chế các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể xảy ra, các bà mẹ không được cho con bú trong khi điều trị bằng thuốc Vidaza
9.2.4 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Azacitidine có khả năng gây mệt mỏi, nên thận trọng khi sử dụng thuốc nếu cần lái xe và vận hành máy móc
9.3 Xử trí khi quá liều
Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều azacitidine. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu thích hợp và nên được điều trị hỗ trợ nếu cần.
9.4 Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và để xa tay của trẻ em.
- Vứt bỏ thuốc không sử dụng hoặc hết hạn. Không xả nước trong nhà vệ sinh hoặc đổ xuống cống trừ khi bạn được yêu cầu làm như vậy.
- Đối với thuốc chưa mở nắp: Bảo quản ở nhiệt độ phòng
- Đối với liều đã pha: Bảo trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C ngay khi vừa pha thuốc cho đến trước thời điểm sử dụng 30 phút.
10 Nhà sản xuất
SĐK: VN1-752-12
Nhà sản xuất: Celgene
Đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm
11 Thuốc Vidaza 25mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Vidaza hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Vidaza 25mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Vidaza mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thành phần chính Azacitidine 100mg là chất điều trị đầu tay cho hội chứng loạn sản tủy có nguy cơ cao/bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính. [3].
Azacitidine đã được báo cáo là mang lại tỷ lệ đáp ứng cao hơn tương đối và khả năng sống sót được cải thiện so với các chiến lược điều trị khác, giúp người bệnh kéo dài tuổi thọ [4].
14 Nhược điểm
Không được sử dụng ở đối tượng có ý định sinh con, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Các tác dụng phụ sau khi uống thuốc có thể ảnh hưởng trực tiếp đến việc lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây choáng váng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Wikipedia, Azacitidine, Truy cập ngày 06 tháng 4 năm 2023
- ^ Medicines, Vidaza 25 mg/ml powder for suspension for injection, truy cập ngày 06 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả, Gillian M Keating, Azacitidine: a review of its use in higher-risk myelodysplastic syndromes/acute myeloid leukaemia, năm 2019, Pubmed, truy cập ngày 05 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả, Murat Ozbalak, Azacitidine has limited activity in 'real life' patients with MDS and AML: a single centre experience, Tháng 6 năm 2012, Pubmed, truy cập ngày 06 tháng 04 năm 2023