Thuốc Zinmax 500mg
Mã: M5245 |
https://trungtamthuoc.com/zinmax-500mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Cefuroxime |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 THÀNH PHẦN
SĐK: VNB-2997-05.
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thành phần
Cefuroxime axetil 500mg.
Tá dược bao gồm: Natri lauryl sulfat, Polyethylen glycol 6000, Aerosil, Avicel, Croscarmellose sodium, Hydroxypropylmethylcellulose 6cP, Starch 1500, Lubritab, hydroxypropylmethylcellulose 15cP, Titan dioxyd.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Zinmax 500mg chứa cefuroxime thuộc nhóm Cephalosporin.
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1-2 giờ. Thuốc phân bố đều trong cơ thể, tại các vị trí xuất hiện tác nhân gây bệnh thì thuốc tập trung nhiều hơn so với nơi khác. Thuốc qua sữa mẹ và nhau thai, cefuroxime vẫn có thể qua được dịch não tủy nhưng với hàm lượng rất nhỏ.
Cefuroxime gắn kết với protein huyết tương ở dạng trung bình, liên quan đến số lần đưa thuốc trong một ngày. Con đường thải trừ chính là qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn.
Cefuroxime tác dụng theo hai cơ chế. Cơ chế thứ nhất đó chính là ức chế tetrapeptid, một chuỗi peptid có vai trò quan trọng trong việc hình thành nên vách tế bào vi khuẩn. Tetrapeptid có vai trò cố định các thành phần peptidoglycan, giúp vi khuẩn duy trì hình thái cố định. Khi chuỗi này bị tác động do cefuroxime bất hoạt enzyme tổng hợp ra chuỗi peptid này làm cho thành phần peptidoglycan tồn tại lỏng lẻo, cơ thể vi khuẩn không thể kiểm soát được. Nó là bước đệm cho cơ chế thứ hai xuất hiện. Sau khi vách tế bào này mất cân bằng, môi trường bên ngoài ưu trương hơn hút bào tương phía trong của vi khuẩn làm cho vách này phồng rộp, rối loạn quá trình trao đổi chất dẫn đến các mảng phồng rộp nứt vỡ, vi khuẩn bị tiêu diệt. Do đó kháng sinh Cefuroxim còn được gọi là kháng sinh diệt khuẩn.
Cefuroxim hoạt động trên các chủng vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Anaerobic streptococci. Bên cạnh đó Cefuroxim còn được mở rộng phổ so với Cephalexin ở thế hệ trước nó, ngoài Neisseria gonorrhoeae, E.coli, chủng Proteus, cefuroxim còn có khả năng tiêu diệt Haemophilus influenzae.
Chỉ định
Chỉ định chính: các bệnh liên quan tai, mũi, họng: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
Viêm da do vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn xương, răng.
Viêm nhiễm đường tiết niệu chưa biến chứng.
Phù hợp để tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm với cefuroxim.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
- Người lớn:
Bệnh tai - mũi - họng: 1 viên x 3 lần/ngày.
Bệnh đường sinh dục, tiết niệu: uống 2 viên 500mg.
Trẻ em: tùy theo số cân, tình trạng bệnh để tính ra liều: cao nhất là 100mg/kg chia làm 3 lần uống trong ngày.
Chú ý liều dùng đối với bệnh nhân suy thận.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Uống thuốc sau khi ăn no.
Dùng theo đúng liều lượng được khuyến cáo.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các loại kháng sinh cùng nhóm cephalosporin.
Dị ứng chéo với kháng sinh penicillin.
Các bệnh nhân đang bị bệnh thận hoặc có nguy cơ gây độc mạnh trên thận.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
ADR phổ biến hay gặp nhiều nhất là các dị ứng: có thể ban đầu là ngứa khắp người, mẩn đỏ, sau có thể sưng phù, xuất huyết, nặng hơn nữa bệnh nhân đi vào trạng thái trụy tim mạch, sốc.
Thuốc gây hư thận, tổn thương ống thận và kẽ thận.
ADR tần suất thấp hơn: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột gây ra đi ngoài liên tục, đau bụng không rõ nguyên nhân.
Ngoài ra có thể xuất hiện dấu hiệu chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Cefuroxim dùng cùng với các chất như: furosemid, kháng sinh aminoglycosid, … có thể làm tăng nguy cơ hoại tử thận.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc làm giảm tốc độ thải trừ của thuốc tại thận.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Bảo quản
Gói thuốc kín, hạn chế để thuốc bên ngoài môi trường vì độ ẩm có thể làm nhớt thuốc.
Tránh xa tầm với của trẻ, không để trẻ đùa nghịch với thuốc.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Đóng gói: Hộp có 2 vỉ x 5 viên.
Nhà sản xuất: Domesco.