Zinetex (Lọ 200 viên)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công Ty TNHH Dược Phẩm USA-NIC |
Công ty đăng ký | Công Ty TNHH Dược Phẩm USA-NIC |
Số đăng ký | VD-23325-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Lọ 200 viên |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah885 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 757 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zinetex ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm mũi dị ứng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Zinetex hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Zinetex chứa:
- Hoạt chất: Cetirizin 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Zinetex là thuốc gì?
Zinetex được sử dụng trong điều trị:
- Viêm mũi dị ứng lâu ngày hoặc theo mùa.
- Mày đay mãn tính không có nguyên nhân ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
- Viêm kết mạc dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cetazin giúp điều trị các tình trạng viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zinetex
3.1 Cách dùng
Zinetex được sử dụng bằng đường uống.
3.2 Liều dùng
Zinetex dùng cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi với liều 1 viên/ngày hoặc ½ viên x 2 lần/ ngày.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cerlergic 10mg điều trị mày đay chứa Cetirizin dihydroclorid
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Cetirizin hoặc bất cứ thành phần nào của Zinetex.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Ngủ gà, khô miệng, mệt mỏi, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn |
Ít gặp | Chán ăn hoặc trái lại tăng cảm giác thèm ăn, đỏ bừng, bí tiểu, tiết nhiều nước bọt |
Trong quá trình sử dụng Zinetex, nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, cần thông báo cho người có chuyên môn để được tư vấn kịp thời.
6 Tương tác
Hiện nay, chưa phát hiện tương tác đáng kể nào của Zinetex với các thuốc khác.
Khi uống cùng 400mg theophylin sẽ khiến Độ thanh thải của cetirizin giảm nhẹ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với người suy thận mức độ vừa hoặc nặng, người suy gan và bệnh nhân đang tiến hành thẩm phân thận nhân tạo cần điều chỉnh liều Zinetex phù hợp.
Một số trường hợp có hiện tượng ngủ gà khi sử dụng cetirizin, dễ gây nguy hiểm, do vậy nên thận trọng nếu tham gia lái xe hoặc vận hành máy.
Tránh phối hợp đồng thời cetirizin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu, vì tác dụng của thuốc có thể tăng thêm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaViCertiryl 10mg điều trị mề đay, viêm mũi dị ứng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng Zinetex.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì Zinetex có thể gây ra hiện tượng ngủ gà.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều ở người lớn có hiện tượng ngủ gà, trẻ em có thể xảy ra hiện tượng kích động.
Xử trí bằng các biện pháp:
- Gây nôn
- Rửa dạ dày
- Dùng phương pháp hỗ trợ
7.5 Bảo quản
Thuốc Zinetex cần được bảo quản:
- Tránh ánh sáng.
- Nơi khô mát.
- Nhiệt độ tối đa là 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Zinetex hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Alzyltex 120ml thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế. Thuốc chứa Cetirizine dihydrochlorid 10mg, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phản ứng dị ứng: viêm mũi dị ứng, phối hợp điều trị hen suyễn dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mề đay vô căn mạn tính,... Thuốc bào chế dưới dạng siro và được bán với giá 80.000 đồng/Hộp 1 chai 120 ml.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Roscef 10mg thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần dược TW Mediplantex, chứa Cetirizin hydroclorid 10mg, dùng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm hoặc các triệu chứng ngoài da của bệnh mày đay. Thuốc được thiết kế dưới dạng viên nén bao phim và có giá 120.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-23325-15.
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Dược Phẩm USA-NIC.
Đóng gói: Lọ 200 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng.
Ở liều dược lý, Cetirizin không gây buồn ngủ.
Cetirizin có đặc tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1, hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin.
Cetirizin chống dị ứng thông qua:
- Ức chế giai đoạn đầu của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin.
- Ngăn cản sự di chuyển của các tế bào viêm.
- Ức chế sự sản sinh các chất trung gian trong giai đoạn muộn.
10.2 Dược động học
Sau 30 - 60 phút uống liều 10mg, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu là 0,3 microgam/ml.
Nửa đời huyết tương khoảng 11 giờ.
Sự hấp thu thuốc không đổi giữa các cá thể khác nhau.
Ở thận, độ thanh thải là 30 ml/phút.
Nửa đời thải trừ khoảng 9 giờ.
Cetirizin liên kết mạnh (khoảng 93%) với protein huyết tương.
11 Thuốc Zinetex giá bao nhiêu?
Thuốc Zinetex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zinetex có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Zinetex ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Zinetex mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Cetirizine là thuốc kháng histamine H1 chọn lọc, thế hệ thứ 2, tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng kéo dài. Ngoài ra, Cetirizine ít xảy ra tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrome P450 ở gan.[2]
- Nhìn chung, so với các thuốc đối kháng thụ thể H1, Cetirizine tỏ ra có hiệu quả hơn trong việc ngăn chặn phản ứng phát ban và ban đỏ do histamin gây ra.
- Cetirizine có hiệu quả và dung nạp tốt trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm và mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em. Hiệu quả tương đương ebastine, Fexofenadine, Loratadine hoặc mizolastine.
- Sử dụng đồng thời cetirizine làm giảm thời gian và lượng thuốc chống viêm tại chỗ cần thiết để điều trị viêm da dị ứng. Một số nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizine có thể hữu ích trong điều trị và phòng ngừa bệnh hen suyễn nhẹ.[3]
- Zinetex thiết kế dưới dạng viên nang cứng tiện dùng, dễ phân liều, lọ 200 viên có giá thành rẻ, dễ tìm mua.
14 Nhược điểm
- Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Zinetex là: ngủ gà, khô miệng, nhức đầu,buồn nôn, chóng mặt.
- Zinetex có thể ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả Monique P Curran và cộng sự (Đăng năm 2004). Cetirizine: a review of its use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả Jay M Portnoy và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2004). Review of cetirizine hydrochloride for the treatment of allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 01 năm 2023