Zidocin DHG
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG |
Số đăng ký | VD-21559-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên nén |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa2261 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 708 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc ZidocinDHG chứa Spiramycin 750.000IU, Metronidazol 125mg được chỉ định Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc ZidocinDHG.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc ZidocinDHG bao gồm:
Spiramycin ......................................................... 750.000 IU
Metronidazol ............................................................ 125 mg
Tá dược vừa đủ: Tinh bột sắn, avicel, sodium starch glycolat, magnesi stearat, natri laurylsulfat, ludipress, kollidon VA 64, PVP K30, PVA, HPMC, titan dioxyd, talc, màu eurolake ponceau.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc ZidocinDHG
2.1 Thuốc ZidocinDHG là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
ZidocinDHG là thuốc phối hợp giữa spiramycin - kháng sinh nhóm macrolid và metronidazol - kháng sinh nhóm 5-nitro-imidazol, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin tác động trên những vi khuẩn gây bệnh vùng răng miệng như: phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn không phải nhóm D, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma, Actinomyces.
Metronidazol có hoạt tính kháng khuẩn trên những vi khuẩn gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Peptostreptococcus, Bacteroides fragilis, C. perfringens, Peptococcus, Bifidobacterium bifidum.
2.1.2 Dược động học
Spiramycin được hấp thu khoảng 20-50% ở Đường tiêu hóa. Thuốc có thời gian bán thải là 5 - 8 giờ, thải trừ chủ yếu qua mật.
Metronidazol hấp thu nhanh sau khi uống và gần như là hoàn toàn, sau đó chuyển hóa qua gan thành các chất dạng hydroxy acid. Thời gian bán thải của metronidazol là khoảng 8 giờ. Thuốc thải trừ một phần qua nước tiểu và thải trừ dưới dạng glucuronid.
Spiramycin và metronidazol có khả năng thâm nhập tốt vào các mô trong miệng như xương ổ răng, nướu và nước bọt.
3 Chỉ định thuốc ZidocinDHG
ZidocinDHG được chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm trùng răng miệng mãn và cấp tính.
Nhiễm trùng răng miệng tái phát, đặc biệt là áp xe răng.
Viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm, viêm miệng, viêm nướu và viêm nha chu.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc ZidocinDHG
4.1 Liều dùng thuốc ZidocinDHG
Người lớn sử dụng 4 - 6 viên/ ngày, chia làm 2- 3 lần. Tối đa 8 viên/ ngày trong trường hợp nặng.
Trẻ em 10 - 15 tuổi: 3 viên/ ngày.
Trẻ em 6 - 10 tuổi: 2 viên/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4.2 Cách dùng thuốc ZidocinDHG
Uống toàn bộ viên không nghiền hoặc nhai.
5 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần spiramycin hoặc metronidazol.
Trẻ dưới 6 tuổi.
6 Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc ZidocinDHG như:
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Những tác dụng không mong muốn liên quan tới metronidazol như: viêm miệng, viêm lưỡi, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu, vị kim loại trong miệng.
Khi gặp các phản ứng phụ trên trong quá trình sử dụng thuốc, bạn nên thông báo với bác sĩ.
7 Tương tác thuốc
Tương tác thuốc với spiramycin:
Spiramycin dùng đồng thời với thuốc tránh thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Tương tác thuốc với metronidazol:
Có thể gây phản ứng kiểu Disulfiram khi sử dụng chung với rượu.
Tăng tác dụng thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium) và thuốc chống đông (warfarin).
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Thận trọng khi dùng thuốc
Thuốc có thể gây độc gan, do đó nên thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Không được sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc.
Nên kiểm tra công thức máu định kỳ khi điều trị lâu dài.
8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh dùng thuốc trong ba tháng đầu thai kỳ.
Không cho con bú khi đang dùng thuốc.
8.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó nên thận trọng.
8.4 Quá liều và xử trí
Chưa tìm thấy tài liệu về triệu chứng quá liều và cách xử trí của spiramycin.
Quá liều và cách xử trí của metronidazol: Triệu chứng bao gồm mất điều hòa, buồn nôn, nôn, co giật. Điều trị: Điều trị hỗ trợ triệu chứng, hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu.
8.5 Bảo quản
Tránh ánh sáng. Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
9 Thuốc Zidocin DHG giá bao nhiêu?
Thuốc Zidocin DHG (spiramycin + metronidazol) giá bao nhiêu? Thuốc Zidocin DHG hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zidocin DHG có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zidocin DHG mua ở đâu?
Thuốc Zidocin DHG mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zidocin DHG để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc có khả năng thấm tốt vào các vùng mô răng, miệng để tiêu diệt vi khuẩn [1]
- Metronidazol là kháng sinh thuộc họ 5-nitroimidazole. Đây là một trong những loại thuốc chính để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, nhiễm trùng đơn bào và nhiễm trùng do vi khuẩn Microaerophilic. Metronidazole khuếch tán vào cơ thể sinh vật, ức chế sự tổng hợp protein bằng cách tương tác với DNA, và gây mất cấu trúc DNA xoắn và đứt sợi, từ đó gây chết tế bào ở các sinh vật nhạy cảm [2].
- Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang với nhà máy đạt chuẩn Japan - GMP, được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành và phân phối toàn quốc. Giá thành phải chăng, dễ dàng tìm mua sử dụng.
- Một tổng hợp từ 30 nghiên cứu với 15.406 bà mẹ cùng 15.250 người con cho thấy, sử dụng Spiramycin để điều trị khi nghi ngờ hoặc được chẩn đoán nhiễm Toxoplasma gondii ở người mẹ giúp giảm đáng kể nguy cơ lây truyền bệnh từ mẹ sang con [3]
12 Nhược điểm
- Hạn chế sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, cho con bú.
- Cần uống nhiều viên thuốc trong cùng 1 lần dùng, gây trở ngại cho những người mắc chứng khó nuốt.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tai đây
- ^ Tác giả: Connor B. Weir; Jacqueline K. Le. (Ngày đăng: Ngày 30 tháng 06 năm 2022). Metronidazole, NCBI.Truy cập ngày 29 tháng 06 năm 2023
- ^ Tác giả: Montoya JG và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 11 tháng 12 năm 2021). A fresh look at the role of spiramycin in preventing a neglected disease: meta-analyses of observational studies, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 06 năm 2023