Zestril 5mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-17248-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Mã sản phẩm | a874 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 10516 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zestril 5mg được sử dụng giúp làm giảm huyết áp và trợ suy tim. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Zestril 5mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong một viên thuốc Zestril 5mg có thành phần là:
- Lisinopril với hàm lượng 5 mg.
- Tá dược với hàm lượng vừa đủ.
Dạng Bào Chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zestril 5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Zestril 5mg
Zestril 5mg là thuốc gì?
Hoạt chất chính của thuốc - Lisinopril là một chất thuộc nhóm ức chế men chuyển. Thuốc có cấu trúc hóa học tương tự với Enalapril và có tác dụng điều trị kéo dài. Trong cơ thể, thuốc ức chế enzym chuyển Angiotesin I thành Angiotensin II, ức chế tiết Aldosterone nên có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, giảm thể tích tuần hoàn nên được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. [1]
Ngoài ra, Lisinopril còn làm tăng cung lượng tim, tăng sức co bóp của tim, giảm tiền gánh và hậu gánh nên được sử dụng trong điều trị suy tim.
Lisinopril được cho là làm chậm quá trình diễn biến suy thận ở bệnh nhân suy thận do đái tháo đường.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc lisinopril 7 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.
Phân bố: Nghiên cứu cho thấy thuốc không gắn với protein huyết tương. Lisinopril có thể qua được hàng rào máu não ở động vật.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc không bị chuyển hóa mà thải trừ toàn bộ ra khỏi cơ thể qua nước tiểu.
2.3 Chỉ định của thuốc Zestril 5mg
Tăng huyết áp do mạch máu thận, tăng huyết áp có/ không kèm theo tiểu đường. Thuốc Zestril 5mg có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị.
Điều trị phụ trợ trong suy tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc điều trị tăng huyết áp Lisonorm 5mg/10mg (hộp 3 vỉ x 10 viên)
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zestril 5mg
3.1 Liều dùng thuốc Zestril 5mg
Thuốc Zestril 5mg là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc cũng như thay đổi liều dùng.
Liều dùng của thuốc: phụ thuộc nhiều vào mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như đáp ứng của mỗi cá thể.
Thông thường, liều dùng phổ biến của thuốc như sau: Dùng ngày 1 lần.
Trong điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu rơi vào khoảng 10 mg/ngày.
- Bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, liều duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Sau đó tăng dần liều để thu được liều điều trị vào khoảng 20-40 mg/ngày. Tuy nhiên, liều dùng không được phép vượt quá 80mg/ngày.
- Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày
- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Trẻ em 6-16 tuổi: Liều khởi đầu 2.5 mg một lần mỗi ngày (20kg < 50kg) và 5 mg một lần mỗi ngày (≥ 50kg). Chỉnh liều tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày (20 < 50kg) và không quá 40 mg/ngày (≥ 50kg). Liều trên 0.61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu liều thấp hơn hoặc tăng từng mức liều.
Trong điều trị suy tim: liều khởi đầu vào khoảng 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, liều duy trì khoảng 5-20 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp: khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg/ngày sau đó.
Bệnh nhân huyết áp tâm thu thấp: (≤ 120mmHg) nên dùng liều thấp hơn 2.5 mg đường uống. Liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày, nếu hạ huyết áp xảy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2.5 mg nếu cần thiết hoặc ngưng dùng thuốc.
Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: 10-20 mg/ngày.
Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận.
Ghép thận: không khuyến cáo.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Tốt nhất, bạn nên tuân thủ liều dùng đã được bác sĩ quy định, không tự ý thay đổi liều dùng hay bỏ liều.
3.2 Cách dùng thuốc Zestril 5mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước để tăng khả năng hòa tan dược chất.
Để thuốc Zestril 5mg phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định, không được phép tự ý bỏ thuốc hay thay đổi liều dùng khi không có chỉ định của bác sĩ điều trị.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Zestril 5mg cho những trường hợp:
Người có tiền sử dị ứng với Lisinopril hay các thành phần khác có trong thuốc.
Người có tiền sử phù mạch do sử dụng các thuốc ức chế men chuyển.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Auroliza 30- thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ mà người dùng có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Zestril 5mg như sau:
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, tụt huyết áp tư thế, ho, tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn chức năng thận.
Ít gặp: Thay đổi khí sắc, dị cảm, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não, hồi hộp, tim nhanh, hiện tượng Raynaud, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản, bất lực, mệt mỏi, suy nhược.
Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm hematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng Bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.
Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn, hạ đường huyết, co thắt phế quản, viêm xoang.
Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất, bài tiết Hormone kháng lợi tiểu không thích hợp.
Để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy báo với bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Có thể xuất hiện các tương tác khi bệnh nhân sử dụng phối hợp Zestril 5mg với một số thuốc khác như: Thuốc lợi tiểu, lợi tiểu giữ K, chất bổ sung K, Lithium, NSAID, thuốc hạ huyết áp khác, chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, gây mê, giống giao cảm, Insulin, thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, Acid Acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn Beta, thuốc nhóm Nitrate, Indomethacin,...
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng để được kê đơn hợp lý.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Zestril 5mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho một số bệnh nhân mắc các bệnh lý như:
- Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.
- Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc.
- Suy thận, gan.
- Quá mẫn/phù mạch.
- Tiền sử phù mạch không do ACEI.
- Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao.
- Đang ly trích protein tỷ trọng thấp.
- Đang điều trị giải mẫn cảm.
- Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng Allopurinol hoặc Procainamid.
- Ho.
- Bệnh nhân vừa trải qua cơn đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp.
- Các đối tượng đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng là người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi. Cần đảm bảo sự tỉnh táo khi tiến hành các hoạt động cần đảm bảo sự an toàn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Zestril 5mg không được sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú, đặc biệt là mang thai trong 3 tháng đầu. [2]
7.3 Bảo quản
Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm: sốc tuần hoàn, ức chế men chuyển, rối loạn điện giải, chậm nhịp tim, đánh trống ngực, tăng thông khí phổi,...
Xử trí: Nhà sản xuất khuyến cáo có thể cần tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương cho bệnh nhân. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân nếu cần thiết.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17248-13.
Nhà sản xuất: Công ty AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Zestril 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zestril 5mg giá bao nhiêu? Thuốc Zestril 5mg giá bao nhiêu? Thuốc Zestril 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zestril 5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zestril 5mg mua ở đâu?
Thuốc Zestril 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zestril 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Zestril 5mg
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén đóng vỉ do đó rất thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Là thuốc được sản xuất bởi công ty AstraZeneca - đây là công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất và phân phối dược phẩm, đảm bảo thuốc được đưa ra thị trường với chất lượng tốt nhất, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe nhất.
- Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng Lisinopril dường như làm giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tiểu đường sau nhồi máu cơ tim và cũng có thể cải thiện bệnh lý thần kinh liên quan đến bệnh tiểu đường. Lisinopril được dung nạp tốt và các tác dụng ngoại ý được thấy là điển hình của nhóm thuốc ức chế men chuyển. [3]
- Có thể sử dụng Lisinopril với liều duy nhất hàng ngày để điều trị tình trạng tăng huyết áp. Các nghiên cứu chỉ ra rằng Lisinopril có khả năng làm giảm cung lượng tim, giảm phì đại thất trái và giảm sức cản của thận do đó làm tăng lưu lượng máu đến thận ở những bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. [4].
13 Nhược điểm
- Có thể xảy ra tình trạng tăng Kali máu ở những bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường. [5]
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Tổng 30 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 28 tháng 9 năm 2022). Lisinopril, Drugbank. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022
- ^ Nhóm tác giả của Drug.com. Lisinopril, Drug.com. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả HD Langtry 1, A Markham (Ngày đăng tháng 5 năm 2001). Lisinopril. A review of its pharmacology and clinical efficacy in elderly patients, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Brandon J Sonn 1 2 3, Jessica L Saben 4 5, Glenn McWilliams 1, Shelby K Shelton 1, Hania K Flaten 1, Angelo D'Alessandro 6, Andrew A Monte 1 2 3 7 (Ngày đăng tháng 10 năm 2019). Predicting response to lisinopril in treating hypertension: a pilot study , PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022
- ^ Nhóm tác giả của PubChem. Lisinopril, PubChem. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022