Zestril 10mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-17246-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Mã sản phẩm | hm1274 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9788 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zestril 10mg được sử dụng giúp hạ huyết áp và điều trị suy tim. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Zestril 10mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong một viên thuốc Zestril 10mg có thành phần:
- Lisinopril với hàm lượng 10 mg.
- Tá dược với hàm lượng vừa đủ.
Dạng Bào Chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zestril 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Zestril 10mg
Hoạt chất chính của thuốc - Lisinopril là một chất thuộc nhóm ức chế men chuyển được sử dụng nhiều trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Trong điều trị tăng huyết áp: thuốc ức chế sự tạo thành của Angiotensin II và sự bài tiết Aldosterone ở vỏ thượng thận nên có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản thành mạch, giảm thể tích tuần hoàn từ đó gây hạ huyết áp.
Trong điều trị suy tim: thuốc được cho là làm tăng cung lượng tim, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh mà không làm thay đổi nhịp tim. Khi sử dụng lâu dài, Lisinopril có tác dụng làm giảm sự phì đại tâm thất trái. [1]
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Mức độ hấp thu trung bình của thuốc sau khi uống là khoảng 25%, tuy nhiên mức độ này có thể thay đổi theo sự thay đổi của liều. Khả năng hấp thu của Lisinopril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Lisinopril chỉ gắn với men chuyển angiotensin (ACE) trong máu. Ngoài ra, nó không liên kết với protein nào khác. Các thực nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có khả năng đi qua được hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Trong cơ thể, Lisinopril không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc là 12,6 giờ.
2.3 Chỉ định của thuốc Zestril 10mg
Thuốc Zestril 10mg điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp. Có thể sử dụng thuốc đơn độc hoặc kết hợp với thuốc khác trong điều trị.
Điều trị phụ trợ trong suy tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lisinopril STADA 10mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zestril 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Zestril 10mg
Thuốc Zestril 10mg là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc cũng như thay đổi liều dùng.
Liều dùng của thuốc: phụ thuộc nhiều vào mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như đáp ứng của mỗi cá thể.
Thông thường, liều dùng phổ biến của thuốc như sau: Dùng ngày 1 lần.
Trong điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu rơi vào khoảng 10 mg/ngày.
- Bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, liều duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Sau đó tăng dần liều để thu được liều điều trị vào khoảng 20-40 mg/ngày. Tuy nhiên, liều dùng không được phép vượt quá 80mg/ngày.
- Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày
- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Trẻ em 6-16 tuổi: Liều khởi đầu 2.5 mg một lần mỗi ngày (20kg < 50kg) và 5 mg một lần mỗi ngày (≥ 50kg). Chỉnh liều tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày (20 < 50kg) và không quá 40 mg/ngày (≥ 50kg). Liều trên 0.61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu liều thấp hơn hoặc tăng từng mức liều.
Trong điều trị suy tim: liều khởi đầu vào khoảng 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, liều duy trì khoảng 5-20 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp: khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10 mg/ngày sau đó.
Bệnh nhân huyết áp tâm thu thấp: (≤ 120mmHg) nên dùng liều thấp hơn 2.5 mg đường uống; liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày, nếu hạ huyết áp xảy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2.5 mg nếu cần thiết hoặc ngưng dùng thuốc.
Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: 10-20 mg/ngày.
Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận.
Ghép thận: không khuyến cáo.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Tốt nhất, bạn nên tuân thủ liều dùng đã được bác sĩ quy định, không tự ý thay đổi liều dùng hay bỏ liều.
3.2 Cách dùng thuốc Zestril 10mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước để tăng khả năng hòa tan dược chất.
Để thuốc Zestril 10mg phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định, không được phép tự ý bỏ thuốc hay thay đổi liều dùng khi không có chỉ định của bác sĩ điều trị.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Zestril 10mg cho những trường hợp:
Người có tiền sử dị ứng với lisinopril hay các thành phần khác có trong thuốc.
Người có tiền sử phù mạch do di truyền, do dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc vô căn.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp Lisonorm 5mg/10mg (hộp 3 vỉ x 10 viên)
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: hạ huyết áp tư thế, tiêu chảy, buồn nôn, thay đổi chức năng thận, chóng mặt, nhức đầu,...
Ít gặp: Thay đổi khí sắc, dị cảm, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, n, tai biến mạch não, hồi hộp, tim nhanh, hiện tượng Raynaud, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản, bất lực, mệt mỏi, suy nhược...
Hiếm gặp: giảm Haemoglobin, giảm Hematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, tăng urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng Bilirubin huyết thanh, giảm natri máu...
Rất hiếm gặp: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn, hạ đường huyết, co thắt phế quản, viêm xoang. Viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm tụy, phù mạch tại ruột, viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật, vàng da và suy gan, toát mồ hôi, bệnh Pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da, thiểu niệu/vô niệu. Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất, bài tiết Hormone kháng lợi tiểu không thích hợp...
Đây chưa phải tất cả các tác dụng không mong muốn mà người dùng có thể gặp phải. Tốt nhất để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy báo với bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Zestril 10mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác như: các thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali, Lithium, các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, NSAIDs, Insulin điều trị đái tháo đường dạng uống, Acid Acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn Beta, thuốc nhóm Nitrate.
Tốt nhất, để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ của bạn các thuốc khác mà bạn đang sử dụng cùng để tránh những tương tác không mong muốn có thể xảy ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Zestril 10mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho một số bệnh nhân mắc các bệnh lý như:
Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim.
Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.
Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc. Suy thận, gan. Quá mẫn/phù mạch. Tiền sử phù mạch không do ACEI. Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao.
Đang ly trích protein tỷ trọng thấp. Đang điều trị giải mẫn cảm.
Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng Allopurinol hoặc Procainamid.
Đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp.
Đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh. Không kết hợp với Lithium.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không được sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là mang thai trong 3 tháng đầu do nguy cơ gây hại trên thai nhi.
Không sử dụng thuốc với người đang cho con bú do chưa xác định được tính an toàn trên đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát.
Độ ẩm nơi cất thuốc không quá cao.
Để thuốc trên cao, nơi trẻ em không thể với tới.
Khi sử dụng bệnh nhân mới bóc thuốc ra khỏi vỉ, tuyệt đối không được tháo rời viên thuốc ra khi chưa sử dụng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng có thể gặp khi quá liều thuốc bao gồm: Hạ huyết áp, rối loạn điện giải, tăng thông khí phổi, sốc tuần hoàn,..
Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương với cơ thể. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân nếu cần thiết.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17246-13.
Nhà sản xuất: Công ty AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Zestril 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zestril 10mg giá bao nhiêu? Thuốc Zestril 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zestril 10mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zestril 10mg mua ở đâu?
Thuốc Zestril 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zestril 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Zestril 10mg
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Là sản phẩm của công ty AstraZeneca - đây là công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất dược phẩm, do đó các sản phẩm đều được kiểm nghiệm chặt chẽ trước khi được đưa ra thị trường, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2007 đã chỉ ra rằng Lisinopril được dung nạp tốt ở bệnh nhi. Liều 0,1 mg / kg / ngày làm giảm huyết áp có ý nghĩa lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp. 29 trong số 47 bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị bằng lisinopril đơn trị liệu, so sánh huyết áp (HA) lúc ban đầu và sau 6 tháng điều trị, mức giảm trung bình của huyết áp tâm thu là 19mmHg và mức giảm trung bình của huyết áp tâm trương là 18 mmHg. [2]
- Các nhà khoa học đã đưa ra kết luận là điều trị sớm bằng lisinopril (trong vòng 24 giờ sau khi khởi phát triệu chứng) trong 6 tuần giúp cải thiện đáng kể khả năng sống sót và giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, đồng thời mang lại lợi ích liên tục sau khi ngừng thuốc. [3]
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Có thể xuất hiện tương tác khi sử dụng đồng thời Zestril 10mg với một số thuốc khác.
- Thuốc có khả năng gây buồn ngủ do đó cần thận trọng khi sử dụng vì có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 26 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 28 tháng 9 năm 2022). Lisinopril, Drugbank. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Ann Raes 1, Franciska Malfait , Sarah Van Aken , Annick France , Raymond Donckerwolcke , Johan Vande Walle (Ngày đăng tháng 3 năm 2007). Lisinopril in paediatric medicine: a retrospective chart review of long-term treatment in children, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả KL Goa 1, JA Balfour , G Zuanetti (Ngày đăng tháng 3 năm 2007). Lisinopril. A review of its pharmacology and clinical efficacy in the early management of acute myocardial infarction, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022