Zestril 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca UK Ltd. |
Công ty đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-15211-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Anh |
Mã sản phẩm | m5755 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6121 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zestril 20mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zestril 20mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén thuốc Zestril 20mg có thành phần là:
- Hoạt chất chính là Lisinopril hàm lượng 20mg.
- Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zestril 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Zestril 20mg
Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin làm giảm hàm lượng angiotensin II và aldosterol trong huyết tương. Do đó, làm giảm ứ nước và natri, làm giãn mạch ngoại vi, làm giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi.
Lisinopril còn có tác dụng làm giảm hậu gánh và tiền gánh, giảm căng thành mạch cả thì tâm thu và tâm trương, kết quả làm tăng cung lượng tim, tăng sức co bóp cơ tim, làm chậm sự tiến triển của suy tim.
Lisinopril làm chậm suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là 7 giờ sua khi uống thuốc. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
Phân bố: Các nghiên cứu chỉ ra rằng thuốc không gắn với protein huyết tương ngoại trừ men ACE. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể đi qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thuốc bị thải trừ toàn bộ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Sự hấp thu của lisinopril có thể giảm ở bệnh nhân suy gan, sự thải trừ của thuốc có thể giảm ở bệnh nhân suy thận.
2.3 Chỉ định thuốc Zestril 20mg
Zestril 20mg được chỉ định dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hay kết hợp với các thuốc hạ áp khác.
Zestril cũng được chỉ định dùng hỗ trợ trên đối tượng bệnh nhân suy tim.
Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng trên thận.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong một số trường hợp khác theo chỉ định riêng của bác sỹ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc điều trị tăng huyết áp Lisonorm 5mg/10mg (hộp 3 vỉ x 10 viên)
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Zestril 20mg
3.1 Liều dùng của thuốc Zestril 20mg
Bệnh nhân tăng huyết áp, sử dụng theo liều lượng như sau:
- Liều khởi đầu với người lớn: 1/2 viên mỗi ngày. Nếu bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron hoạt hóa mạnh, liều khởi đầu thường là 1/8 đến 1/4 viên mỗi ngày, đồng thời theo dõi sát trong quá trình dùng thuốc.
- Liều duy trì: 1 viên mỗi ngày, nếu cần có thể tăng liều tối đa 4 viên một ngày.
Đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, cần ngừng thuốc lợi tiểu trước khoảng 2 đến 3 ngày, nếu không phải khởi đầu bằng liều 1/4 viên.
Bệnh nhân suy tim: thường sử dụng phối hợp Zestril với thuốc lợi tiểu, Digitalis hay thuốc chẹn Bêta.
Khởi đầu bằng liều 1/8 viên nén, sau đó tăng liều từng mức không không quá 1/2 viên mỗi ngày, chỉnh liều sau ít nhất 2 tuần, liều tối đa của bệnh nhân là 35mg một ngày.
Trẻ em, bệnh nhân suy thận,..cần giảm liều phù hợp.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, mỗi bệnh nhân dựa vào độ tuổi, tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng sẽ có các liều dùng khác nhau, cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ thì mới đem lại được kết quả tốt.
3.2 Cách dùng thuốc Zestril 20mg hiệu quả
Thuốc Zestril được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp với việc nuốt thuốc cùng nước lọc hay nước đun sôi để nguội, không dùng cùng cafe, nước ngọt, rượu bia hay các chất ức chế thần kinh.
Thời điểm uống thuốc thích hợp nhất là vào buổi sáng trước khi ăn và nên duy trì thời điểm uống này mỗi ngày để tận dụng được tối đa tác dụng của thuốc.
Bệnh nhân cần uống thuốc theo đúng như liều lượng được quy định, đồng thời kết hợp với chế độ ăn, sinh hoạt thích hợp để hỗ trợ điều trị bệnh tốt hơn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Zestril cho bệnh nhân quá mẫn với Lisinopril, các thành phần tá dược có trong thuốc hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.
Chống chỉ định dùng Zestril cho người tiền sử bị phù mạch khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh nhân bị phù mạch do yếu tố di truyền hoặc vô căn.
Chống chỉ định trên đối tượng phụ nữ mang bầu, trẻ em dưới 6 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zestril 5mg - thuốc điều trị cao huyết áp của AstraZeneca
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng một loại thuốc bất kỳ không thể tránh khỏi một số tác dụng không mong muốn, tùy thuộc vào cơ địa mỗi người sẽ gặp các biểu hiện với mức độ khác nhau.
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Zestril là: nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, phát ban, ho, phù, hạ huyết áp tư thể,...Khi gặp các triệu chứng bất thường, bệnh nhân nên ngừng thuốc và báo ngay với bác sỹ để được tư vấn chỉnh liều và sử dụng phù hợp, tránh để xảy ra các hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng sức khỏe bệnh nhân.
6 Tương tác
Khi sử dụng thuốc Zestril với các thuốc khác xảy ra sự tương tác ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, tăng thêm các tác dụng phụ như:
Khi kết hợp Zestril với các thuốc hạ huyết áp, Glyceryl Trinitrate, các thuốc giãn mạch có thể làm tăng tác dụng hạ áp của thuốc.
Dùng đồng thời Zestril với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thể muối chứa Kali có thể làm tăng quá mức nồng độ kali trong huyết tương.
Phồi hợp Zestril với các thuốc chông viêm phi Steroid kéo dài có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của thuốc, đồng thời ảnh hưởng đến chức năng của thận.
Thuốc Zestril có thể tương tác với thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, làm tăng mức độ hạ huyết áp của thuốc.
Khi dùng chungZestril với thuốc hoạt hóa Plasminogen mô có thể làm tăng nguy cơ phù mạch.
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, bệnh nhân cần nói cho bác sỹ biết về các thuốc bạn đang dùng để không xảy ra các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Zestril cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận hai bên, hẹp van hai lá.
Cần ngừng thuốc khi bệnh nhân có hiện tượng vàng da hay tăng men gan rõ rệt.
Chú ý theo dõi khi dùng thuốc trên đối tượng người già, trẻ em.
Người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng trong quá trình làm việc sau khi sử dụng thuốc do tác dụng phụ gây mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt.
Trong quá trình dùng thuốc nếu có bất cứ thắc mắc hay vấn đề gì thì liên hệ với bác sỹ để được giải đáp.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai không được sử dụng thuốc. Phụ nữ giai đoạn cho con bú cần cân nhắc trước khi dùng, tham khảo ý kiến bác sỹ và chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.3 Người lái xe hoặc vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc vì có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.
7.4 Bảo quản
Thuốc Zestril cần được bảo quản trong bao bì kin, tránh ẩm mốc, tránh ánh sáng trực tiếp.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, không trên 30 độ C, độ ẩm thích hợp.
Không bảo quản Zestril trong ngăn đá tủ lạnh, trong nhà tắm hay tại những nơi có độ ẩm quá thấp.
Tránh xa thuốc khỏi tầm tay của trẻ em.
7.5 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, rối loạn điện giải, tăng thông khí phổi, suy thận, sốc tuần hoàn, nhịp tim nhanh hoặc chậm hơn bình thường, đánh trống ngực, chóng mặt.
Xử trí: Có thể truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9%. Có thể xem xét điều trị với angiotensin II hoặc catecholamin nếu có sẵn.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15211-12
Nhà sản xuất: Công ty AstraZeneca UK.,Ltd - Anh.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên nén.
9 Thuốc Zestril 20mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Zestril 20mg? Thuốc Zestril 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zestril 20mg mua ở đâu?
Thuốc Zestril 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Thuốc Zestril 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Zestril 20mg
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Là sản phẩm của công ty AstraZeneca - đây là công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất dược phẩm, do đó các sản phẩm đều được kiểm nghiệm chặt chẽ trước khi được đưa ra thị trường, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Một số nghiên cứu chỉ ra rằng liều lisinopril khi sử dụng hai lần mỗi ngày có liên quan đến việc giảm huyết áp tâm thu nhiều hơn so với cùng một liều hàng ngày được dùng một lần mỗi ngày. [1]
- Lisinopril có hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược và ít nhất cũng có hiệu quả như captopril, Enalapril, Digoxin và Irbesartan trong việc cải thiện triệu chứng điểm và tình trạng lâm sàng ở bệnh nhân suy tim. Lisinopril thường được dung nạp tốt ở bệnh nhân suy tim. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, các tác dụng ngoại ý phổ biến nhất xảy ra ở những người nhận thuốc là chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp và tiêu chảy. [2]
- Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng Lisinopril dường như làm giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tiểu đường sau nhồi máu cơ tim và cũng có thể cải thiện bệnh lý thần kinh liên quan đến bệnh tiểu đường. Lisinopril được dung nạp tốt và các tác dụng ngoại ý được thấy là điển hình của nhóm thuốc ức chế men chuyển. [3]
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ do đó cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân làm các công việc liên quan đến lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 27 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Tiffany Tsai 1, Miranda E Kroehl 2, Steven M Smith 3, Angela M Thompson 1, Isabella Y Dai 1, Katy E Trinkley 1 4 (Ngày đăng 27 tháng 10 năm 2017). Efficacy and safety of twice- vs once-daily dosing of lisinopril for hypertension, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả K Simpson 1, B Jarvis (Ngày đăng tháng 5 năm 2000). Lisinopril: a review of its use in congestive heart failure, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả HD Langtry 1, A Markham (Ngày đăng tháng 5 năm 2001). Lisinopril. A review of its pharmacology and clinical efficacy in elderly patients, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022