1 / 13
zentexol 650 1 P6583

Zentexol 650

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 20 Còn hàng
Thương hiệuCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm Sohaco, Công ty Cổ phần Dược phẩm Soha Vimex
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Soha Vimex
Số đăng ký893100379225
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 20 ống x 10ml
Hoạt chấtSorbitol, Paracetamol (Acetaminophen), Citric Acid, Acid acetic
Tá dượcNatri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Vanilin, Natri Saccharin (Sodium Saccharin), Sucralose (Splenda), Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Natri Metabisulfit (Sodium Metabisulfite), Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq421
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Acetaminophen (Paracetamol): 650 mg

Tá dược: Sodium metabisulfite, Sorbitol solution 70%, Methylparaben, Propylparaben, Sodium benzoate, Disodium edetate, Citric acid monohydrate, Sodium citrate dihydrate, Polyethylene glycol 1500, Sucralose, Saccharin sodium, Propylene glycol, Erythrosine, hương dâu (chứa Propylene glycol; Methyl cinnamate, Propionic acid, Acetaldehyde, Acetic acid, Damascenone, Vanillin), nước tinh khiết.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zentexol 650

Zentexol 650 có công dụng giảm nhẹ đến trung bình các cơn đau và hạ sốt, được chỉ định sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 14 tuổi trở lên hoặc cân nặng trên 43 kg, trong các trường hợp đau đầu, đau cơ, đau răng, Đau Bụng Kinh, đau lưng, đau nhức do cảm lạnh và hạ sốt.

Thuốc Zentexol 650 giảm đau, hạ sốt hiệu quả cho người lớn và trẻ em
Thuốc Zentexol 650 giảm đau, hạ sốt hiệu quả cho người lớn và trẻ em

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Phazandol 250 giảm đau hạ sốt hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zentexol 650

3.1 Liều dùng

Người lớn: 500 mg – 1 g (1 ống 10 ml) mỗi 4–6 giờ tùy mức độ triệu chứng, tối đa 3 g/24 giờ (46 ml).

Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng: 4 giờ.

Không dùng quá 2 ngày liên tục với trường hợp viêm họng mà không đánh giá lại lâm sàng.

Suy thận:

Mức lọc cầu thận 10–50 ml/phút: 500 mg mỗi 6 giờ.

Mức lọc cầu thận <10 ml/phút: 500 mg mỗi 8 giờ.

Nên chọn dạng hàm lượng khác nếu cần giảm liều sâu hơn.

Suy gan: Không vượt quá 2 g/24 giờ (3 ống), khoảng cách tối thiểu giữa các liều là 8 giờ.

Trẻ em 43–50 kg (12–15 tuổi): 650 mg (1 ống 10 ml) mỗi 6 giờ, tối đa 2.600 mg/ngày (4 ống).

Trẻ em trên 15 tuổi và trên 50 kg: dùng như người lớn.

Không dùng cho trẻ em quá 3 ngày liên tục nếu không có chỉ định từ bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Dùng bằng đường uống, có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước, tốt nhất nên uống khi đói để đạt hiệu quả nhanh.

Nên dùng các thiết bị đo hiệu chuẩn khi cho trẻ em sử dụng.[1]

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với Acetaminophen (Paracetamol) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Paracetamol SaVi 80 giảm đau mức độ nhẹ tới trung bình

5 Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết.

Ít gặp: Huyết áp thấp, tăng men gan, hạ đường huyết, khó chịu.

Hiếm gặp: Nhiễm độc gan (vàng da), tiểu mủ vô trùng (nước tiểu đục), tác dụng bất lợi trên thận, phản ứng quá mẫn từ phát ban da đơn giản/nổi mày đay đến sốc phản vệ, kích ứng da nghiêm trọng.

Chưa biết: Thay đổi công thức máu, viêm đa dị ứng.

6 Tương tác

Dùng chung với thuốc cảm ứng enzyme gan (rifampicin, một số thuốc chống co giật…) có thể tăng độc tính gan.

Sử dụng cùng flucloxacillin có nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa tăng khoảng trống anion ở bệnh nhân suy thận nặng, nhiễm trùng huyết hoặc suy dinh dưỡng.

Rượu làm tăng độc tính gan của acetaminophen.

Dùng đồng thời warfarin hoặc các thuốc chống đông coumarin: tăng tác dụng chống đông.

Phối hợp phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt với paracetamol: có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.

Thuốc chống co giật (phenytoin, Phenobarbital, methylphenobarbital, primidone): giảm Sinh khả dụng acetaminophen, tăng độc tính gan khi dùng quá liều.

Thuốc lợi tiểu quai: acetaminophen có thể làm giảm tác dụng.

Isoniazid: giảm Độ thanh thải acetaminophen, tăng độc tính gan.

Lamotrigine: giảm sinh khả dụng do cảm ứng chuyển hóa.

Metoclopramide và domperidone: tăng hấp thu acetaminophen.

Probenecid: tăng thời gian bán hủy do giảm chuyển hóa và bài tiết.

Propranolol: tăng nồng độ acetaminophen do ức chế chuyển hóa ở gan.

Nhựa trao đổi ion (cholestyramin): giảm hấp thu và tác dụng của acetaminophen.

Không trộn lẫn Zentexol 650 với các thuốc khác do chưa có dữ liệu về tương kỵ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng ở bệnh nhân thiếu máu, bệnh tim, phổi, suy thận, suy gan nặng, người suy dinh dưỡng mạn tính, người nghiện rượu.

Không tự ý dùng kéo dài liều cao.

Cảnh báo về nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng như SJS, TEN, AGEP. Khi có dấu hiệu phát ban hoặc quá mẫn, phải ngưng thuốc ngay và thông báo với nhân viên y tế.

Nên cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ quá liều khi dùng đồng thời nhiều thuốc chứa acetaminophen hoặc kết hợp với thuốc cảm cúm.

Sorbitol trong thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ.

Chứa methylparaben, propylparaben có thể gây dị ứng.

Không tự ý dùng cho người có rối loạn dung nạp Fructose di truyền, bệnh không dung nạp fructose.

Sodium benzoate và propylene glycol trong thuốc có thể gây hại nếu vượt quá liều cho phép.

Acetaminophen có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm acid uric và Glucose trong máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Có thể dùng với liều điều trị thông thường; nên sử dụng liều tối thiểu có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, chưa ghi nhận tác dụng bất lợi ở trẻ bú mẹ nếu không vượt quá liều khuyến cáo.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, vàng da, suy gan-thận. Tổn thương gan thường xuất hiện sau ngày thứ 3, có thể dẫn đến tử vong.

Điều trị: Chuyển ngay đến cơ sở y tế, tiến hành rửa dạ dày, dùng thuốc giải độc N-acetylcystein càng sớm càng tốt (tối ưu trong 8 giờ đầu).

Liều tiêm tĩnh mạch: 300 mg/kg N-acetylcystein trong 20 giờ 15 phút theo các bước cụ thể (liều tấn công 150 mg/kg, duy trì 50 mg/kg rồi 100 mg/kg).

Đường uống: Liều đầu 140 mg/kg, sau đó 17 liều 70 mg/kg mỗi 4 giờ.

Theo dõi nồng độ acetaminophen, chức năng gan-thận, tiến hành các xét nghiệm cần thiết.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Zentexol 650 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

SaViPamol 250 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, chứa hoạt chất Paracetamol (Acetaminophen), được sử dụng nhằm giảm các triệu chứng đau mức độ nhẹ đến trung bình như đau đầu, đau cơ, đau răng, đau bụng kinh, đồng thời giúp hạ sốt hiệu quả trong các trường hợp sốt do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Maxxpara là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, với thành phần Paracetamol (Acetaminophen), được lựa chọn trong các trường hợp cần giảm đau nhẹ đến vừa như đau cơ, đau khớp, đau răng, đau đầu hoặc đau bụng kinh.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Acetaminophen thuộc nhóm thuốc giảm đau – hạ sốt, có tác dụng chủ yếu thông qua việc ức chế enzyme tổng hợp prostaglandin (COX-1, COX-2), đặc biệt tại hệ thần kinh trung ương. Cơ chế tác dụng còn được cho là liên quan đến biến thể COX-3, cùng với các tác động lên hệ serotonin và hệ cannabinoid trung ương nhờ chuyển hóa thành chất AM404. Kết quả là thuốc giúp giảm đau và hạ sốt hiệu quả mà ít ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa so với các thuốc NSAID điển hình.[2]

9.2 Dược động học

Hấp thu:

Acetaminophen hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa khi dùng uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 0,5–2 giờ.

Phân bố:

Thuốc phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể, có Thể tích phân bố tương đối lớn và liên kết với protein huyết tương ở mức thấp (20–25%).

Chuyển hóa:

Chủ yếu được chuyển hóa tại gan qua hai con đường chính là liên hợp sulfat và glucuronid. Một lượng nhỏ chuyển hóa qua hệ enzym cytochrome P450 (CYP2E1) thành chất chuyển hóa trung gian có độc tính (NAPQI); chất này được giải độc bởi Glutathione.

Thải trừ:

Thuốc và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình khoảng 2–3 giờ ở người trưởng thành có chức năng gan, thận bình thường.

10 Thuốc Zentexol 650 giá bao nhiêu?

Thuốc Zentexol 650 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Zentexol 650 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng Dung dịch uống dễ sử dụng, phù hợp với người lớn và trẻ em trên 14 tuổi hoặc trên 43 kg.
  • Thành phần hoạt chất acetaminophen hàm lượng cao giúp giảm đau và hạ sốt hiệu quả với liều lượng linh hoạt theo mức độ triệu chứng.
  • Có thể sử dụng an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú theo liều điều trị thông thường.
  • Quy cách đóng gói dạng ống, dễ mang theo và bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Sử dụng kéo dài hoặc quá liều dễ gây tổn thương gan-thận, nguy cơ xảy ra phản ứng da nghiêm trọng hoặc ngộ độc.
  • Có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ do chứa sorbitol, cũng như nguy cơ dị ứng với parabens và các tá dược khác.

Tổng 13 hình ảnh

zentexol 650 1 P6583
zentexol 650 1 P6583
zentexol 650 2 R6560
zentexol 650 2 R6560
zentexol 650 3 K4833
zentexol 650 3 K4833
zentexol 650 4 A0548
zentexol 650 4 A0548
zentexol 650 5 P6812
zentexol 650 5 P6812
zentexol 650 6 I3265
zentexol 650 6 I3265
zentexol 650 7 C0538
zentexol 650 7 C0538
zentexol 650 8 R7802
zentexol 650 8 R7802
zentexol 650 9 O5713
zentexol 650 9 O5713
zentexol 650 10 V8452
zentexol 650 10 V8452
zentexol 650 11 P6725
zentexol 650 11 P6725
zentexol 650 12 A0364
zentexol 650 12 A0364
zentexol 650 13 B0441
zentexol 650 13 B0441

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Chuyên gia Drugbank( Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Acetaminophen, Drugbank. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zentexol 650 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zentexol 650
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789