Xeraban 2,5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm |
| Số đăng ký | 893110397525 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Lactose (Lactose monohydrate, Lactosum), Apixaban |
| Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Sodium Croscarmellose, Lactose monohydrat, titanium dioxid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq508 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Apixaban 2,5 mg.
Tá dược: Lactose khan, cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, natri croscarmellose, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, lactose monohydrat, PEG 6000, talc, titan dioxyd, oxyd Sắt vàng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xeraban 2,5mg
Apixaban là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm ức chế trực tiếp yếu tố Xa, giúp ngăn chặn hình thành và phát triển huyết khối bằng cách ức chế quá trình chuyển đổi prothrombin thành thrombin, giảm tạo huyết khối ở cả động mạch và tĩnh mạch.
Chỉ định:
Dự phòng biến cố huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người trưởng thành sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối tự chọn.
Ngăn ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống ở người lớn rung nhĩ không do van tim, có thêm ít nhất một yếu tố nguy cơ (tiền sử đột quỵ, TIA, ≥75 tuổi, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim có triệu chứng).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE) và dự phòng tái phát các biến cố này ở người lớn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Apixtra 5mg dự phòng biến cố tim mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xeraban 2,5mg
3.1 Liều dùng
| Chỉ định | Liều dùng (người lớn) |
| Phòng ngừa VTE sau thay khớp | 2,5 mg x 2 lần/ngày. Liều đầu trong 12–24 giờ sau phẫu thuật.Bệnh nhân thay khớp háng: 32–38 ngày.Bệnh nhân thay khớp gối: 10–14 ngày. |
| Phòng đột quỵ/thuyên tắc (NVAF) | 5 mg x 2 lần/ngày.Giảm còn 2,5 mg x 2 lần/ngày khi có ≥2 yếu tố: ≥80 tuổi, cân nặng <60 kg, creatinin >1,5 mg/dL. |
| Điều trị DVT/PE | 10 mg x 2 lần/ngày (7 ngày đầu); tiếp theo 5 mg x 2 lần/ngày.Phòng tái phát DVT/PE: 2,5 mg x 2 lần/ngày sau 6 tháng điều trị ban đầu. |
Điều chỉnh liều: Không cần hiệu chỉnh ở suy thận nhẹ-vừa, người cao tuổi, hoặc cân nặng thấp nếu không có thêm yếu tố nguy cơ. Cân nhắc thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng, không khuyến cáo nếu Độ thanh thải creatinin <15 mL/phút hoặc đang lọc máu.
Suy gan: Chống chỉ định ở bệnh gan kèm rối loạn đông máu/nguy cơ xuất huyết. Không khuyến cáo dùng cho suy gan nặng, thận trọng với suy gan nhẹ-trung bình.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn. Nếu không nuốt được viên, có thể nghiền nhỏ trộn nước/nước táo/xay nhuyễn dùng ngay hoặc truyền qua ống thông dạ dày. Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ và tiếp tục lịch trình cũ.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với apixaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang có chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
Bệnh gan kèm rối loạn đông máu/nguy cơ xuất huyết cao.
Có tình trạng hoặc thương tổn làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng (loét tiêu hóa, u ác tính, chấn thương não, phẫu thuật não/cột sống/nhãn khoa gần đây, xuất huyết nội sọ, giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng mạch máu).
Đang sử dụng đồng thời các thuốc chống đông khác, trừ các trường hợp chuyển đổi liệu pháp hoặc duy trì thông mạch..
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Apixaban Tablets 5mg Zydus phòng ngừa thuyên tắc tĩnh mạch
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Xuất huyết (nội tạng, ngoài da, Đường tiêu hóa, tiết niệu), bầm máu, chảy máu cam, nhiễm trùng, buồn nôn.
Ít gặp: Giảm tiểu cầu, dị ứng, ngứa, xuất huyết mắt, tiểu máu, rối loạn chức năng gan.
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phát ban, xuất huyết não, xuất huyết sau phẫu thuật, tụ máu tại chỗ tiêm, xuất huyết nội tạng nặng, xuất huyết trực tràng, xuất huyết dưới màng cứng.
Không rõ tần suất: Xuất huyết nội sọ, rối loạn đông máu nghiêm trọng, xuất huyết sau thủ thuật xâm lấn.
6 Tương tác
Chống chỉ định dùng cùng các Thuốc chống đông máu khác do làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống kết tập tiểu cầu, SSRI/SNRI, NSAID (kể cả Aspirin) có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Không khuyến cáo kết hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 và P-gp (ketoconazol, itraconazol, HIV protease inhibitor) do tăng nồng độ apixaban.
Các chất cảm ứng mạnh CYP3A4/P-gp (rifampicin, Phenytoin, carbamazepin, Phenobarbital, St. John’s Wort) làm giảm nồng độ apixaban, có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Dùng Than hoạt tính có thể làm giảm nồng độ apixaban trong trường hợp quá liều.
Không quan sát thấy tương tác lâm sàng có ý nghĩa với Digoxin, naproxen, Atenolol hoặc famotidin.
Apixaban không ảnh hưởng đến chuyển hóa qua CYP1A2, CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2D6, CYP3A4/5 của các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ xuất huyết tăng khi dùng đồng thời với các thuốc tác động lên cầm máu.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tổn thương gan, suy thận nặng, người cao tuổi, cân nặng thấp, có nguy cơ xuất huyết cao.
Chưa thiết lập độ an toàn ở trẻ em <18 tuổi.
Nên ngưng thuốc trước phẫu thuật/tạo hình xâm lấn theo chỉ dẫn (ít nhất 24–48h tùy nguy cơ xuất huyết).
Tránh ngừng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định do làm tăng nguy cơ huyết khối.
Xét nghiệm đông máu có thể bị ảnh hưởng (PT, INR, aPTT tăng nhẹ).
Thuốc chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp lactose di truyền hiếm gặp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai do thiếu dữ liệu về độ an toàn trên người; chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Không rõ apixaban có bài tiết qua sữa mẹ không; cân nhắc dừng cho con bú hoặc dừng thuốc nếu cần thiết
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc giải đặc hiệu cho apixaban. Quá liều có thể gây xuất huyết nghiêm trọng, cần ngừng thuốc, kiểm soát xuất huyết, hỗ trợ truyền máu hoặc truyền huyết tương tươi đông lạnh nếu cần thiết.
Dùng than hoạt tính có thể giảm nồng độ apixaban trong máu nếu dùng trong vòng vài giờ sau quá liều.
Cân nhắc sử dụng phức hợp prothrombin cô đặc (PCC) hoặc yếu tố VIIa tái tổ hợp khi các biện pháp khác không kiểm soát được chảy máu nặng.
Thẩm phân máu không hiệu quả trong loại bỏ apixaban do tỷ lệ gắn protein huyết tương cao.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Xeraban 2,5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Apixaban Tablets 2.5mg Zydus của Zydus Lifesciences Ltd. với thành phần Apixaban được chỉ định trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu (VTE) sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối, phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim.
Nunley-5 là sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, với thành phần chính Apixaban, được dùng trong phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, cũng như giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống ở người lớn mắc rung nhĩ không do bệnh van tim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Apixaban là chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa, có tác dụng chống đông máu qua cơ chế ngăn chặn hoạt động của yếu tố Xa tự do lẫn trong phức hợp prothrombinase. Nhờ ức chế yếu tố Xa, thuốc làm giảm sản sinh thrombin, từ đó ngăn hình thành và phát triển cục máu đông. Apixaban không ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu cầu nhưng ức chế gián tiếp kết tập tiểu cầu do thrombin gây ra. Nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật xác nhận hiệu quả dự phòng huyết khối động-tĩnh mạch khi đạt được nồng độ ức chế đông máu cần thiết.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50% với liều ≤10 mg. Nồng độ tối đa đạt sau 3–4 giờ. Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn đều không ảnh hưởng hấp thu.
Phân bố: Gắn protein huyết tương khoảng 87%. Thể tích phân bố ~21 lít.
Chuyển hóa: Khoảng 25% liều được chuyển hóa, chủ yếu qua CYP3A4/5, một phần nhỏ qua CYP1A2, 2C8, 2C9, 2C19, 2J2; không tạo chất chuyển hóa có hoạt tính lưu hành.
Thải trừ: Đào thải qua thận ~27% tổng lượng, qua phân chủ yếu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải ~12 giờ. Chạy thận không hiệu quả trong loại bỏ apixaban khỏi tuần hoàn.
10 Thuốc Xeraban 2,5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Xeraban 2,5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Xeraban 2,5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xeraban 2,5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giảm nguy cơ biến cố huyết khối tĩnh mạch, đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống ở nhóm bệnh nhân nguy cơ cao, với liều uống cố định không cần theo dõi thường xuyên đông máu.
- Có thể sử dụng linh hoạt, không phụ thuộc bữa ăn, đồng thời ít gây biến động nồng độ thuốc, phù hợp nhiều đối tượng, kể cả người già và bệnh nhân có suy thận nhẹ–vừa.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ xuất huyết vẫn tồn tại, đặc biệt ở các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ hoặc dùng đồng thời thuốc khác tác động lên cầm máu.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều hoặc xuất huyết nặng gặp khó khăn hơn so với một số thuốc chống đông khác.
Tổng 5 hình ảnh






