Xaravix 20
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang |
Số đăng ký | VD-36115-22 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq297 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Rivaroxaban 20 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, natri croscarmellose, hypromellose 2910 (6 cp), natri lauryl sulfat, Magie stearat, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd Sắt đỏ, oxyd sắt đen.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xaravix 20
Rivaroxaban là Thuốc chống đông máu, ức chế trực tiếp yếu tố Xa theo đường uống, với các chỉ định sử dụng như sau:
Dùng để phòng ngừa biến cố huyết khối tĩnh mạch sâu (VTE) ở người trưởng thành sau các ca phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối.
Được sử dụng trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), đồng thời giúp ngăn ngừa tái phát hai tình trạng này ở người lớn.
Có tác dụng dự phòng đột quỵ não và biến cố thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, đặc biệt áp dụng cho các trường hợp có kèm theo các yếu tố nguy cơ như: suy tim, huyết áp cao, tuổi từ 75 trở lên, đái tháo đường, tiền sử từng bị đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Xarelto 2.5mg phòng ngừa huyết khối
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xaravix 20
3.1 Liều dùng
Phòng ngừa VTE sau thay khớp háng hoặc gối:
Uống 10 mg/lần/ngày.
Liều đầu nên dùng trong 6-10 giờ sau phẫu thuật khi đã cầm máu ổn định.
Sau thay khớp háng: điều trị 5 tuần.
Sau thay khớp gối: điều trị 2 tuần.
Điều trị và phòng tái phát DVT, PE:
Bắt đầu: 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần, tiếp theo 20 mg x 1 lần/ngày.
Khi cần dự phòng kéo dài sau ít nhất 6 tháng: dùng 10 mg/ngày hoặc cân nhắc 20 mg/ngày nếu nguy cơ tái phát cao.
Dự phòng đột quỵ/thuyên tắc toàn thân:
20 mg/ngày là liều tối đa khuyến cáo.
Bệnh nhân suy thận:
Suy thận trung bình/nặng (CrCl 15-49 mL/phút):
Dự phòng đột quỵ/thuyên tắc: 15 mg/ngày.
Điều trị DVT/PE: 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần, sau đó nếu chuyển về 20 mg/ngày nhưng nguy cơ xuất huyết cao có thể giảm còn 15 mg/ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo cho trẻ dưới 18 tuổi.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên, không nhai hoặc bẻ.
Có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn (tùy từng liều).
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều để bù.
Thuốc chỉ dùng theo đơn, đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang xuất huyết lâm sàng hoặc nguy cơ chảy máu nghiêm trọng như loét tiêu hóa, ung thư ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương não/tủy sống/phẫu thuật liên quan gần đây, xuất huyết nội sọ.
Đang dùng thuốc chống đông khác (trừ chuyển đổi thuốc).
Bệnh gan kèm rối loạn đông máu, xơ gan Child Pugh B và C.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Xaravix 10 phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mắt, rối loạn tiêu hóa, hạ huyết áp.
Không thường gặp: Dị ứng, viêm da dị ứng, phù mạch, xuất huyết não/nội sọ, ngất, nhịp nhanh, tăng/giảm tiểu cầu, khô miệng.
Hiếm gặp: Vàng da, tăng bilirubin, ứ mật, viêm gan, xuất huyết cơ, phù tại chỗ, giả phình mạch.
Rất hiếm: Phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, DRESS.
6 Tương tác
Việc dùng cùng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 và P-gp (nhóm azol, thuốc ức chế protease HIV) làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Clarithromycin, Erythromycin, fluconazol làm tăng nồng độ rivaroxaban, có thể ảnh hưởng ở bệnh nhân nguy cơ cao hoặc suy thận.
Dùng cùng NSAIDs, Acid Acetylsalicylic, các thuốc chống kết tập tiểu cầu tăng nguy cơ chảy máu.
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (rifampicin, Phenytoin, carbamazepin, Phenobarbital, St. John's Wort) làm giảm nồng độ rivaroxaban, nên tránh nếu không theo dõi sát triệu chứng huyết khối.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi dấu hiệu xuất huyết khi dùng thuốc.
Thận trọng với các bệnh nhân tăng nguy cơ xuất huyết; ngừng thuốc khi có chảy máu.
Xuất huyết niêm mạc và thiếu máu có thể xuất hiện nhiều hơn khi dùng kéo dài so với VKA, cần xét nghiệm định kỳ hemoglobin/hematocrit.
Nếu xuất hiện chóng mặt, ngất, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Không dùng cho bệnh nhân suy gan có rối loạn đông máu liên quan lâm sàng hoặc xơ gan nặng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu xuất huyết không kiểm soát được bằng các biện pháp triệu chứng, có thể dùng chất đối kháng yếu tố Xa (andexanet alfa), phức hợp prothrombin cô đặc (PCC) hoặc than hoạt để giảm hấp thu.
Luôn theo dõi sát và xử trí tại cơ sở y tế khi quá liều hoặc chảy máu nghiêm trọng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Để ở nhiệt độ dưới 30°C, không để thuốc trong phòng tắm hay nơi ẩm ướt.
Đóng kín bao bì sau khi sử dụng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Xaravix 20 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Xaravix 15 do Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy Dược phẩm DHG tại Hậu Giang sản xuất, chứa thành phần Rivaroxaban, được sử dụng để điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE) cũng như dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim có kèm các yếu tố nguy cơ.
Diucatil do Công ty TNHH DRP Inter sản xuất, chứa hoạt chất Rivaroxaban, được dùng trong điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn, đồng thời hỗ trợ dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rivaroxaban thuộc nhóm ức chế trực tiếp yếu tố Xa với mức độ chọn lọc cao, sử dụng theo đường uống. Thuốc này ngăn chặn cả hai con đường đông máu nội sinh và ngoại sinh thông qua việc ức chế yếu tố Xa, từ đó làm giảm sự hình thành thrombin và hạn chế quá trình tạo huyết khối. Rivaroxaban không có tác dụng trên thrombin hoạt hóa hoặc tiểu cầu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Rivaroxaban hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 2-4 giờ uống. Viên 2,5 mg và 10 mg cho Sinh khả dụng gần như hoàn toàn (80-100%), không phụ thuộc ăn/uống. Liều cao hơn có thể hấp thu giảm ở trạng thái đói.
Phân bố: Thể tích phân bố khi đạt trạng thái ổn định (V d) vào khoảng 50 L; độ gắn kết với protein huyết tương rất cao, vào khoảng 92–95%.
Chuyển hóa: Rivaroxaban chuyển hóa khoảng hai phần ba liều dùng, chủ yếu bởi các hệ enzyme CYP3A4 (chính), CYP3A5, CYP2J2 và một phần thông qua các cơ chế không phụ thuộc CYP.
Thải trừ: Khoảng hai phần ba thuốc được thải trừ qua đường tiết niệu (trong đó ~36% còn dưới dạng thuốc không đổi và ~30% là chất chuyển hóa không còn tác dụng), phần còn lại được thải qua phân (khoảng 7% là thuốc không đổi và ~21% là chất chuyển hóa inactive).
Thời gian bán thải cuối (t₁/₂) ở người lớn là khoảng 5–9 giờ, còn ở người cao tuổi có thể kéo dài tới 11–13 giờ.
Độ thanh thải toàn thân (clearance) vào khoảng 10 L/h, trong đó thanh thải qua thận khoảng 3–4 L/h. [1]
10 Thuốc Xaravix 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Xaravix 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Xaravix 20 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xaravix 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên uống tiện dụng, liều dùng đơn giản phù hợp nhiều chỉ định dự phòng và điều trị huyết khối ở người lớn.
- Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi hoặc cân nặng khác nhau, hạn chế tương tác thực phẩm.
- Có khả năng khởi đầu điều trị sớm sau phẫu thuật, giúp dự phòng hiệu quả các biến cố huyết khối tĩnh mạch và đột quỵ ở nhóm nguy cơ cao.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ chảy máu cao hơn ở các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xuất huyết, đòi hỏi giám sát chặt chẽ khi phối hợp với các thuốc ảnh hưởng đông máu.
- Không dùng được cho bệnh nhân có rối loạn đông máu nặng, xơ gan tiến triển, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ dưới 18 tuổi.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank( Đăng ngày 19 tháng 3 năm 2008). Rivaroxaban, Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2025