Xabantk 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hadiphar, Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thanh360 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Xabantk 10mg gồm có:
- Rivaroxaban: 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xabantk 10mg
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
- Ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sau các cuộc phẫu thuật lớn như khớp háng, khớp gối.
- Ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch phổi (PE), hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch sâu (DVT).
- Dự phòng ở bệnh nhân rung nhĩ không bị bệnh van tim có nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống.
- Bệnh nhân gặp hội chứng mạch vành cấp có các dấu hiệu về tim cảnh báo nguy cơ đột quỵ
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Novocardi ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tốt cho tim mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xabantk 10mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo tham khảo ở các trường hợp bệnh cụ thể như sau:
Ngăn ngừa huyết khối sau phẫu thuật thay khớp | 10mg/lần/ngày, trong vòng 2 tuần và bắt đầu dùng thuốc sau phẫu thuật 6 - 10 giờ. |
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi | Liều khởi đầu 15 mg, 2 lần/ngày, trong vòng 21 ngày. |
Dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi, dự phòng đột quỵ hoặc thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim | 20 mg, 1 lần/ngày. |
Dự phòng đột quỵ sau hội chứng mạch vành cấp có tăng các chỉ điểm sinh học tim | 2,5 mg, 2 lần/ngày, trong vòng 12 tháng |
3.2 Cách dùng
Thuốc Xabantk 10 mg sử dụng đường uống trực tiếp, nên uống cùng bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Người đang bị chảy máu nghiêm trọng, hoặc mới thực hiện phẫu thuật não, mắt, cột sống
Người suy gan nặng.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Bệnh nhân đang trong hội chứng mạch vành cấp.
Người có khối u ác tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xelostad 10 - Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
5 Tác dụng phụ
Trong khi uống Xabantk 10mg có thể gặp các tác dụng phụ, bao gồm:
Hệ tiêu hoá: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn
Hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
Hệ tim mạch: hạ huyết áp, nhịp nhanh
Hệ da: ban da, mày đay, phù mạch, vàng da.
Hệ xương khớp: đau đầu chi
Rối loạn chung: mệt mỏi, ngất, khô miệng, tăng tiểu cầu.
6 Tương tác
Các chất ức chế CYP3A4 | có thể làm thay đổi dược động học của rivaroxaban |
Các thuốc chống đông | Tránh dùng đồng thời do tác dụng của rivaroxaban có thể tăng lên |
Nước Bưởi chùm | làm tăng nồng độ rivaroxaban khi dùng đồng thời |
Yếu tố X, Bosentan, dabrafenib, Deferasirox, dẫn chất estrogen, nevirapin, Osimertinib, progestin, siltuximab, Tocilizumab | Tác dụng của rivaroxaban có thể giảm đi khi dùng đồng thời |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng thuốc Xabantk 10mg với người có tiền sử di ứng với Rivaroxaban hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
Nguy cơ chảy máu tăng khi dùng rivaroxaban, cần thận trọng với các thuốc khác có thể tăng nguy cơ chảy máu (NSAIDs, Aspirin) và cần theo dõi thường xuyên.
Theo dõi chức năng gan thận, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh lý về gan thận, người cao tuổi.
Người dưới 18 tuổi không dùng thuốc.
Tránh dừng thuốc đột ngột di nguy cơ hình thành cục huyết khối.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho đối tượng bà bầu, bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, khi quá liều cần cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất. Bệnh nhân có thẻ được điều trị bằng thẩm phân máu, dùng than hoạt tính, đặt ống dẫn lưu khi có xuất huyết nội soi.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ở nơi tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ
8 Sản phẩm thay thế
Khi thuốc Xabantk 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Rivaxored 10mg được sản xuất bởi Dr. Reddy's Laboratories Ltd, có thành phần tương tự Xabantk 10mg là Rivaroxaban. Thuốc được chỉ định dùng điều trị và phòng ngừa triệu chứng huyết khối ở phổi, sau phẫu thuật, tim mạch. Đóng gói hộp 1 vỉ x 10 viên.
Thuốc Langitax 20 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú. Trong thành phần có chứa Rivaroxaban 20mg, dùng điều trị cục máu đông tĩnh mạch, phòng ngừa đột quỵ… Đóng gói hộp 2 vỉ x 7 viên, có giá 595.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rivaroxaban là một thuốc chống hình thành cục máu đông, thuộc nhóm ức chế chọn lọc trực tiếp yếu tố Xa. Yếu tố Xa là thành phần quan trọng trong phức hệ prothrombinase, chuyển đổi prothrombin thành thrombin, dẫn đến hình thành fibrin và cục máu đông. Do đó khi yếu tố này bị ức chế sẽ giảm nguy cơ hình thành huyết khối.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 80–100% khi dùng liều 10mg, thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn. Hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2–4 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 50 lít, và có tỷ lệ liên kết với protein cao ở mức 92–95%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua enzym CYP3A4, CYP2J2
Thải trừ: Khoảng 66% liều dùng được bài tiết qua thận, 28% liều còn lại được đào thải qua phân.
10 Thuốc Xabantk 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Xabantk 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Xabantk 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Xabantk 10mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc chứa thành phần Rivaroxaban được chứng minh có tác dụng chống đông trực tiếp, nhanh chóng điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối phổi, huyết khối sau phẫu thuật lớn.
- Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, duy trì nồng độ ổn định trong máu.
- Liều dùng dễ nhớ, thường là 1 viên/ngày, hạn chế được tình trạng quên liều.
13 Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ và biến chứng nguy hiểm như tăng xuất huyết.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Rajshree Singh 1, Prabhu D. Emmady (ngày đăng 17 tháng 4 năm 2023) Rivaroxaban. Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2024