1 / 11
windex 30 2 Q6280

Windex 30

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPhapharco, Công ty cổ phần Dược và Vật tư y tế Bình Thuận
Công ty đăng kýCông ty Cổ Phần Dược Phẩm LV pharma
Số đăng ký893110066925
Dạng bào chếViên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtDexlansoprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth161
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang cứng Windex 30 có chứa:

Hoạt chất: Dexlansoprazole ................................. 30 mg.

Tá dược vừa đủ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Windex 30

Thuốc được chỉ định cho người từ 12 tuổi trở lên để:

Điều trị duy trì: Duy trì sự lành vết thương ở bệnh nhân viêm thực quản ăn mòn đã khỏi và giảm ợ nóng.

Điều trị triệu chứng GERD không ăn mòn: Giảm ợ nóng liên quan đến trào ngược dạ dày - thực quản không ăn mòn (dùng trong 4 tuần).

Điều trị viêm thực quản ăn mòn: Điều trị mọi cấp độ của viêm thực quản ăn mòn (thường dùng liều cao hơn hoặc theo chỉ định bác sĩ).[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dexilant 30mg chỉ định trong điều trị viêm thực quản ăn mòn

Chỉ định của thuốc Windex 30

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Windex 30

3.1 Liều dùng

Điều trị triệu chứng GERD không ăn mòn: 30 mg (1 viên)/lần/ngày trong 4 tuần.

Điều trị duy trì viêm thực quản ăn mòn đã lành: 30 mg (1 viên)/lần/ngày.

Người suy gan trung bình (Child-Pugh B): Dùng 30 mg/lần/ngày.

Lưu ý: Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi.

3.2 Cách dùng

Đường dùng: Uống nguyên viên thuốc với nước. Tuyệt đối không nhai viên thuốc.

Thời điểm: Có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Trường hợp khó nuốt: Có thể mở viên nang, rắc toàn bộ vi hạt bên trong vào một muỗng canh chứa nước sốt táo và nuốt ngay lập tức. Không được nhai các vi hạt này. Cũng có thể PHA vi hạt với nước để bơm qua xi lanh hoặc ống thông dạ dày theo hướng dẫn chi tiết của nhân viên y tế.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn cảm với Dexlansoprazole hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chứa Rilpivirine (thuốc kháng virus).

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Windex 30, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Ít gặp: Thiếu máu, đau thắt ngực, tim đập nhanh, ù tai, chóng mặt, bướu cổ, khô miệng, khó tiêu, táo bón, suy nhược, thay đổi vị giác, mất ngủ, nổi mề đay, mẩn ngứa .

Nghiêm trọng (cần lưu ý):

Tiêu chảy do Clostridium difficile.

Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống (thường gặp khi dùng liều cao hoặc kéo dài trên 1 năm).

Viêm thận kẽ cấp tính.

Lupus ban đỏ da hoặc hệ thống.

Thiếu hụt Vitamin B12 khi dùng kéo dài.

Hạ Kali máu, hạ magnesi máu.

6 Tương tác

Windex 30 có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi khả năng hấp thu hoặc gia tăng độc tính:

Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH dạ dày: Windex 30 làm giảm axit dạ dày, do đó có thể làm giảm hấp thu của các thuốc như Ketoconazol, Itraconazol, muối Sắt, Erlotinib, Dasatinib.

Methotrexat: Dùng đồng thời PPI với Methotrexat liều cao có thể làm tăng nồng độ và độc tính của Methotrexat. Cần cân nhắc tạm ngưng Dexlansoprazole trong đợt điều trị này.

Warfarin: Có thể làm tăng INR và thời gian prothrombin, gây nguy cơ chảy máu. Cần giám sát chặt chẽ.

Thuốc kháng virus: Tránh dùng cùng Nelfinavir, Atazanavir, Rilpivirine vì làm giảm nồng độ các thuốc này trong máu.

Digoxin, Tacrolimus: Có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu khi dùng chung.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Loại trừ bệnh ác tính: Việc đáp ứng triệu chứng với Windex 30 không loại trừ được sự hiện diện của ung thư dạ dày. Cần xét nghiệm và nội soi kiểm tra ở người lớn tuổi hoặc khi có triệu chứng báo động.

Xét nghiệm: Dexlansoprazole có thể làm tăng nồng độ Chromogranin A (CgA), gây dương tính giả trong xét nghiệm u thần kinh nội tiết. Nên ngừng thuốc ít nhất 14 ngày trước khi xét nghiệm.

Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc dự kiến không ảnh hưởng bất lợi, nhưng cần lưu ý nếu gặp chóng mặt hoặc rối loạn thị giác.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng có đối chứng. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy một số tác động bất lợi ở liều rất cao. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng Lansoprazole (đồng phân hỗn hợp) có bài tiết qua sữa chuột. Cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện chưa có báo cáo về tử vong do quá liều. Trường hợp uống liều cao (ví dụ 60mg x 2 lần/ngày) có thể gây tăng huyết áp, bốc hỏa, đau họng. Nếu quá liều xảy ra, Dexlansoprazole không được loại bỏ bằng thẩm tách máu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Windex 30 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo Thuốc Prolandex 30. Đây là thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI) với thành phần chính là Dexlansoprazole 30mg. Thuốc có cùng chỉ định trong điều trị viêm thực quản ăn mòn và giảm ợ nóng do GERD.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Windex 30 chứa Dexlansoprazole, một chất ức chế bơm proton (PPI). Dexlansoprazole ức chế sự bài tiết axit dạ dày bằng cách ức chế chọn lọc hệ thống enzyme H+ - K+ - ATPase (bơm proton) tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Đây là bước cuối cùng của quá trình bài tiết axit. Dexlansoprazole là đồng phân R của lansoprazole, đặc điểm này giúp thuốc có thời gian lưu lại trong cơ thể lâu hơn so với đồng phân S, từ đó kéo dài khả năng ức chế axit.[2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc có Sinh khả dụng tỷ lệ thuận với liều dùng. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn mà không ảnh hưởng đáng kể đến pH dạ dày trung bình, tuy nhiên nếu dùng sau ăn, nồng độ đỉnh có thể tăng nhẹ.

Phân bố: Dexlansoprazole liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 96,1% - 98,8%).

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan thông qua hệ enzyme CYP2C19 và CYP3A4. Các chất chuyển hóa chính không có hoạt tính ức chế bài tiết axit.

Thải trừ: Thuốc không thải trừ qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa mà chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 51%) và phân (khoảng 48%) dưới dạng chất chuyển hóa.

10 Thuốc Windex 30 giá bao nhiêu?

Thuốc Windex 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Windex 30 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Windex 30 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dùng linh hoạt không phụ thuộc bữa ăn.
  • Dạng bào chế tiên tiến (vi hạt bao tan).

13 Nhược điểm

  • Rủi ro dùng dài hạn: Sử dụng lâu dài (trên 1 năm) làm tăng nguy cơ gãy xương (hông, cổ tay, cột sống), thiếu hụt Vitamin B12 và hạ Magnesi huyết.
  • Tương tác thuốc: Chống chỉ định phối hợp với thuốc chứa Rilpivirine; làm giảm hấp thu các thuốc phụ thuộc độ axit dạ dày (như muối sắt, Ketoconazol).

Tổng 11 hình ảnh

windex 30 2 Q6280
windex 30 2 Q6280
windex 30 3 J3540
windex 30 3 J3540
windex 30 4 Q6287
windex 30 4 Q6287
windex 30 5 T7376
windex 30 5 T7376
windex 30 6 L4636
windex 30 6 L4636
windex 30 7 E1187
windex 30 7 E1187
windex 30 8 L4724
windex 30 8 L4724
windex 30 9 O5713
windex 30 9 O5713
windex 30 10 U8540
windex 30 10 U8540
windex 30 11 F2277
windex 30 11 F2277
windex 30 12 U8537
windex 30 12 U8537

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Naeem Aslam, Richard Wright và cộng sự, (Đăng tháng 10 năm 2009), Dexlansoprazole MR, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Chào dược sĩ, thuốc Windex 30 có ảnh hưởng lái xe ko ạ

    Bởi: Tuyên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Windex 30 dự kiến không ảnh hưởng bất lợi, nhưng cần lưu ý nếu gặp chóng mặt hoặc rối loạn thị giác nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Windex 30 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Windex 30
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc uy tín, có thông tin và số đăng ký đầy đủ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789