VPClary
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Cagipharm, Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ |
Số đăng ký | VD-12236-10 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clarithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA1287 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1512 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc VPClary được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn cơ thể. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc VPClary.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên VPClary có chứa:
- Clarithromycin hàm lượng 500 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc VPClary
2.1 Tác dụng của thuốc VPClary
VPClary có hoạt chất là Clarithromycin, một kháng sinh nhóm Macrolid. Clarithromycin có khả năng kháng khuẩn khi dùng liều cao trên những chủng vi khuẩn rất nhạy cảm với thuốc, còn bình thường clarithromycin có hoạt tính kìm khuẩn. Clarithromycin có khả năng gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom ở vi khuẩn nhạy cảm, làm ngăn chặn quá trình tổng hợp protein ở những vi khuẩn này.
Clarithromycin có hoạt tác dụng mạnh trên cả vi khuẩn gram dương, gram âm, vi khuẩn ái khí, kỵ khí. Trong đó bao gồm một số chủng như: Streptococcus pyogenes, Helicobacter pylori, Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae, Clostridium perfringens… Clarithromycin có hoạt lực trên Legionella spp, Moraxella catarrhalis mạnh hơn Erythromycin. Thuốc có hoạt lực mạnh trên Ureaplasma urealyticum, Chlamydia spp, còn trên Mycobacterium avium nội bào thì clarithromycin có hoạt lực hơn so với những thuốc cùng nhóm Macrolid.
2.2 Chỉ định thuốc VPClary
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp tính.
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: Thường sử dụng kết hợp với thuốc ức chế bơm proton.
Điều trị bội nhiễm trên người bị HIV gây bởi Mycobacterium avium complex.
Điều trị nhiễm khuẩn trên da, mô mềm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Remeclar 500: Cách dùng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc VPClary
3.1 Liều dùng thuốc VPClary
3.1.1 Trẻ em từ 12 tuổi trở xuống
Liều thường dùng: 7,5 mg/kg/lần x 2 lần/ngày.
Liều tối đa: 500 mg/ngày, chia ngày 2 lần.
Đợt điều trị theo đợt từ 7 - 10 ngày.
Đối với điều trị viêm phổi: Dùng liều 15 mg/kg/lần, thời gian mỗi lần dùng cách nhau 12 giờ.
3.1.2 Trẻ em hơn 12 tuổi, người lớn
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm: Liều thông thường 250 - 500 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 - 14 ngày.
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: Dùng 500 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng thuốc từ 7 - 14 ngày. Thuốc dùng phối hợp với thuốc kháng acid dịch vị, thuốc đối kháng với thụ thể Histamin H2.
Điều trị bội nhiễm trên người bị HIV gây bởi Mycobacterium avium complex: Dùng liều 500 mg/lần x 2 lần/ngày, điều trị từ 3 - 4 tuần. Trường hợp không thấy thuyên giảm thì có tăng liều lên 1000 mg x 2 lần/ngày.
3.1.3 Người suy chức năng thận
Giảm liều xuống còn một nửa so với liều thông thường ở người lớn. Thuốc không dùng quá 14 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc VPClary hiệu quả
VPClary 500mg được dùng theo đường uống. Thuốc có thể dùng vào thời điểm xa hoặc gần bữa ăn mà không ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị bệnh. Nên uống thuốc VPClary với nước tinh khiết, nước lọc với lượng nước vừa đủ.
Thuốc VPClary nên uống vào thời điểm cố định trong ngày. Người bệnh không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc hay ngưng thuốc mà nên dùng đủ liều điều trị để tránh kháng thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng VPClary đối với người dị ứng với Clarithromycin, các thuốc cùng nhóm Macrolid hay các thành phần khác có trong thuốc.
Chống chỉ định sử dụng VPClary trên người có dùng các thuốc như Pimosid, Cisaprid, Ergotamin.
Chống chỉ định sử dụng VPClary cho người đang dùng Terfenadin từng có tiền sử rối loạn điện giải, bệnh tim mạch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Klacid 125mg/5ml: Chỉ định và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Người dùng có thể gặp một số tác dụng phụ như hội chứng Stevens - Johnson, viêm đại tràng giả mạc (mức độ nhẹ đến nguy hiểm), nổi mẩn, mày đay.
Ít gặp:
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, triệu chứng ứ mật.
- Gan: Rối loạn chức năng gan, bilirubin trong máu tăng có thể kèm theo vàng da, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt phát ban.
- Khác: Dùng liều cao có thể gây điếc có hồi phục.
- Trong quá trình dùng thuốc VPClary nếu thấy bất cứ tác dụng phụ nào thì nên báo cho bác sĩ điều trị biết và có biện pháp xử trí phù hợp.
6 Tương tác
Khi dùng VPClary cùng Theophylin gây ức chế quá trình chuyển hóa ở gan của Theophylin, làm tăng nồng độ Theophylin trong máu.
Khi dùng VPClary cùng thuốc điều trị động kinh (Carbamazepin, Phenytoin) sẽ làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ của những thuốc này.
Khi dùng VPClary gây ức chế quá trình chuyển hóa ở gan đối với những thuốc chuyển hóa qua gan.
Khi dùng VPClary cùng Zidovudin gây giảm hấp thu Zidovudin.
Khi dùng VPClary cùng Cisaprid gây ức chế quá trình chuyển hóa của thuốc này, gây xoắn đỉnh, Khoảng QT kéo dài, rung thất.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Điều trị bằng thuốc VPClary thời gian dài, nhiều lần sẽ gây tình trạng kháng thuốc, hay sự phát triển nấm. Trong quá trình dùng thuốc nếu thấy xuất hiện bộ nhiễm thì cần ngưng thuốc, dùng phác đồ khác thích hợp hơn.
Thuốc VPClary chuyển hóa qua gan, thận nên cần thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan, suy thận mức độ vừa hoặc nặng. Đối với người bị suy chức năng thận mà điều trị bằng thuốc VPClary thì cần giảm liều dùng tùy theo độ thanh thải creatinin.
Với một số trường hợp điều trị viêm dạ dày - tá tràng bằng VPClary có thể gặp phải tình trạng vi khuẩn Helicobacter pylori kháng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc VPClary trên phụ nữ thời kỳ mang thai, phụ nữ đang cho con bú. Không nên dùng thuốc VPClary đối với phụ nữ mang thai ở ba tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này khi có chỉ định và giám sát của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản VPClary ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Bảo quản thuốc VPClary ở xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-12236-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ.
Đóng gói: Hộp 10 viên nén bao phim, gồm 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc VPClary giá bao nhiêu?
Thuốc VPClary hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc VPClary mua ở đâu?
Thuốc VPClary mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc VPClary để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 4 hình ảnh