1 / 13
thuoc vorier 200 tablets 1 F2734

Vorier 200 Tablets

Thuốc kê đơn

1,200,000
Đã bán: 71 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuCadila, Cadila Healthcare LTD.
Công ty đăng kýCadila Healthcare LTD.
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 3 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtVoriconazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa8054
Chuyên mục Thuốc Chống Nấm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1622 lần

Thuốc Vorier 200 Tablets chứa hoạt chất chính voriconazole, thuộc nhóm chất kháng nấm triazole, là thuốc chống nấm có nguồn gốc từ Ấn Độ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vorier 200 Tablets.

1 Thành phần

Mỗi viên Vorier 200 Tablets có chứa: 

      Voriconazole:……………..200mg. 

      Tá dược: vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vorier 200 Tablets

2.1 Tác dụng của thuốc Vorier 200 Tablets

2.1.1 Dược lực học 

Voriconazole là một thuốc kháng nấm triazole thế hệ mới, với đặc điểm cấu trúc liên quan đến cấu trúc của Fluconazole và phổ hoạt động tương đương với Itraconazole [1]. Voriconazole sử dụng để điều trị nhiễm nấm Aspergillosis xâm lấn và nhiễm trùng dai dẳng do Scedosporium apiospermum và Fusarium spp. gây ra.

Cơ chế hoạt động của Voriconazole là khả năng tiêu diệt hoặc ngăn ngừa nấm sinh trưởng phát triển, thông qua việc ức chế một loại enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa chất béo. Cơ chế này có liên quan đến quá trình khử methyl 14-alpha-lanosterol, được trung gian bởi các enzym cytochrom P450 của nấm. Enzym này cản trở sự hình thành màng tế bào nấm. Kết quả là các tế bào nấm men bị tiêu diệt hoặc bị ức chế sinh trưởng, phát triển. [2]

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: được hấp thu tốt với sinh khả dụng đường uống > 95%. Phải mất 1 đến 2 giờ để đạt được nồng độ tối đa sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên, sinh khả dụng bị giảm và thời gian đạt nồng độ tối đa kéo dài khi voriconazole được dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo.

Phân bố: Voriconazole được phân bố rộng rãi vào mô, với thể tích phân bố khoảng 4,6 L/kg. Liên kết với protein là khoảng 58% và không phụ thuộc vào các nồng độ thuốc sau khi uống một liều và nhiều liều.

Chuyển hoá: Voriconazole được chuyển hóa rộng rãi ở gan thành chất chuyển hóa N-oxide. Enzyme cytochrom P450 chính ở gan chịu trách nhiệm chuyển hóa voriconazole là CYP2C19.

Thải trừ: Thời gian bán huỷ thay đổi từ 6 đến 24 giờ tuỳ thuộc vào liều dùng được cung cấp. [3]

2.2 Chỉ định của thuốc Vorier 200 Tablets

Thuốc kháng nấm Vorier 200 Tablets (Voriconazole 200mg) được chỉ định điều trị :

  • Nhiễm Aspergillus xâm lấn, bao gồm cả nhiễm Aspergillus phổi, xong, nhánh phế quản, tủy xương và các cơ quan.

  • Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu.

  • Nhiễm Candida xâm lấn: C.tropicalis, C.glabrata, C.kruisei… kể cả các trường hợp đề kháng với Fluconazole và Intraconazole.

  • Các trường hợp nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium Spp.

  • Nhiễm Candida thực quản.

  • Các trường hợp nhiễm nấm cấp, đe dọa tính mạng, bao gồm cả nấm sợi và nấm men.

  • Điều trị dự phòng nhiễm nấm trên các đối tượng có nguy cơ cao: Bệnh nhân ghép tủy, bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tái phái.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vfend 200mg - Điều trị nấm Candida dứt điểm

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Vorier 200 Tablets

3.1 Liều dùng của thuốc Vorier 200 Tablets

3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi

Liều dùng của Voriconazole phụ thuộc vào cân nặng của từng bệnh nhân, cụ thể:

 

 > 40kg

 ≤ 40kg

Liều tải cho 24h đầu tiên

2 viên cho mỗi 12h 

1 viên cho mỗi 12h 

Liều duy trì sau 24h đầu tiên

1 viên/lần, dùng 2 lần/ngày    

0.5 viên/lần x 2 lần/ngày

Nhiễm aspergillosis xâm lấn, nhiễm Candida nặng, nhiễm Scedosporium spp. và Fusarium spp.    

 1 viên/lần x  2 lần/ngày  

1 viên/lần x 2 lần/ngày

Trường hợp bệnh nhân không dung nạp, liều duy trì có thể tăng lên 1.5 viên/lần x 2 lần/ngày cho bệnh nhân trên 40kg và 0.75 viên/lần x 2 lần/ngày cho bệnh nhân dưới 40kg.

Nếu vẫn không dung nạp, giảm về chỉ định về bình thường.

Bệnh nhân suy gan, suy thận: tốt nhất nên giảm liều xuống một nửa liều thông thường.

3.1.2 Trẻ em dưới 14 tuổi.

Liều khuyển cáo: 9 mg/kg cân nặng, dùng 2 lần mỗi ngày, tối đa khôgn vượt quá 350mg/kg.

3.2 Cách dùng thuốc Vorier 200 Tablets

Thời gian điều trị cho tới ít nhất 14 ngày sau khi hết triệu chứng, hoặc sau khi nuôi cấy cho kết quả âm tính.

Nuốt cả viên với một ly nước, tránh nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ viên

Tốt nhất là dùng thuốc này ít nhất 1 giờ trước hoặc 1 giờ sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Những người mẫn cảm với Voriconazole hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Không sử dụng đồng thời với Rifampicin, sirolimus, các barbiturate tác dụng kéo dài (phenobarbital, nephobarbital), carbamazepin, astemizol, cisapride, terfenadin, quinidin, alkaloid cựa lõa mạch, ritonavir, efavirenz.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metrima 500mg - Viên đặt phụ khoa trị viêm âm đạo

5 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

Tần suất

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Rất thường gặp

ADR > 10/100

Thần kinh trung ương: Ảo giác thính giác và/hoặc thị giác.

Mắt: Sợ ánh sáng, giảm hoặc tăng thị lực, nhìn mờ rối loạn nhìn màu.

Thận: Tăng creatinin huyết.

Thường gặp

10/100 > ADR > 1/100

Tim: Nhịp nhanh

Thần kinh trung ương: Sốt, rét run, nhức đầu.

Da: Nổi mẩn.

Nội tiết – chuyển hóa: Giảm Kali huyết.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Gan: Tăng phosphatase kiềm, tăng AST, tăng ALT, vàng da ứ mật.

Mắt: Sợ ánh sáng.

Ít gặp

ADR < 1/100

Toàn thân: Dị ứng, hội chứng Stevens-Johnson, nổi ban, xanh tím, phù, phù ngoại biên, nhiễm khuẩn huyết, lupus ban đỏ dạng đĩa. Tuần hoàn: Loạn nhịp nhĩ, rung nhĩ, blốc nhĩ – thất, nhịp đôi, blốc nhánh, ngừng tim, tim chậm, tim to, bệnh cơ tim, rung thất, ngoại tâm thu trên thất, nhịp nhanh thất, hạ huyết áp thế đứng, khoảng QT kéo dài, xanh tím, loạn nhịp xoang,viêm màng trong tim, mạch giãn, tắc tĩnh mạch sâu, suy tim ứ máu.

Mắt: Rối loạn nhìn màu, mù màu, mù, mất vận động nhãn cầu, teo dây thần kinh thị, viêm thần kinh thị, phù gai thị, xuất huyết võng mạc, viêm màng mạch nho.

Thần kinh: Thiếu máu não, xuất huyết não, bệnh về não, hội chứng ngoại tháp, phù não, hội chứng Guillain-Barré, co giật, dị cảm.

Xương: Hoại tử xương, nhuyễn xương, loãng xương.

Tâm thần: Sảng, loạn trí, rối loạn nhân cách, trầm cảm, hôn mê, ý tưởng tự sát.

Gan-mật: Viêm túi mật, sỏi mật, suy gan, viêm gan.

Lách: Lách to.

Thận: Bí tiểu tiện, thận ứ nước, viêm ống thận hoại tử cấp, suy thận cấp.

Tiêu hóa: Loét thủng tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột, viêm phúc mạc, ỉa chảy, viêm đại tràng giả mạc.

Hô hấp: khó thở, thiếu oxy, đau tức ngực, tắc mạch phổi, hội chứng suy hô hấp, tràn dịch màng phổi.

Nội tiết – chuyển hóa: Tăng đường huyết, đái đường, giảm dung nạp Glucose, suy tuyến vỏ thượng thận.

Máu: suy tủy xương, tăng cholesterol, tăng urê, đông máu nội mạch rải rác, bệnh Moschcowitz (còn gọi là microangiopathic hemolytic anemia hay thrombotic thrombocytopenic purpura).

Da: Rụng tóc, hoại tử thượng bì, hồng ban đa dạng, viêm da phổng rộp, ung thư tế bào sừng.

Tụy: Viêm tụy.

6 Tương tác

Thuốc/ hoạt chất

Tương tác với voriconazole

Thuốc chẹn Alpha (Alfuzosin, Silodosin, Tamsulosin), thuốc tránh thai, Cisapride, Dronedaron, Eletriptan, Eplerenone, Lurasidone, Ranolazine, Statin (như Lovastatin, Simvastatin), Ticagrelor, Tolvaptan.

Voriconazole 200mg có thể làm tăng thời gian bán thait các thuốc này ra khỏi cơ thể 

Thuốc an thần (Mephobarbital, Phenobarbital), Carbamazepine, Enzalutamide, Primidone, Rifamycins (như Rifabutin, Rifampin), Ritonavir, rượu.

Giảm độ thanh thải Voriconazole ra khỏi cơ thể

 Ergot Alkaloids (như Ergotamine, Dihydroergotamine), Sirolimus, một loại thuốc HIV kết hợp (như Efavirenz/Emtricitabine/Tenofovir).

Có thể xảy ra các tương tác về mặt dược động học

Amiodarone, Dofetilide, Pimozide, Procainamide, Quinidine, Sotalol, kháng sinh nhóm Macrolid (như Erythromycin).

Tăng nguy cơ gây kéo dài đoạn Q

7 Lưu ý khi dùng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Vorier 200mg tablets có thể không phù hợp với một số người có hệ thống miễn dịch suy yếu, bệnh tiểu đường, ung thư hoặc lượng Magie hoặc kali trong máu thấp.

Bệnh nhân cần được theo dõi chỉ số chức năng gan trước và trong suốt quá trình điều trị nấm với voriconazole.

Nên tuân theo chế độ ăn kiêng khi điều trị nhiễm nấm men. Chế độ ăn kiêng này không bao gồm đường, gluten, một số sản phẩm từ sữa và rượu. Nên chuyển sang ăn nhiều trái cây ít đường, rau xanh và thực phẩm không chứa gluten. Chế độ ăn nhiều đường hoặc nhiều carbohydrate có thể làm tăng số lượng nấm Candida ở một số người.

Tránh dùng Vorier 200mg tablets với thực phẩm có chứa chocolate và Cafein, chẳng hạn như hạt ca cao, trà, cà phê và nước tăng lực, vì nó có thể làm tăng tác dụng phụ của caffeine.

Nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong khi dùng Vorier 200mg tablets do bệnh nhân thường bị tăng nhạy cảm với UV từ mặt trời.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh chỉ định trong thai kỳ và không nên dùng cho phụ nữ cho con bú do chưa biết rõ ảnh hưởng của thuốc.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể xuất hiện tác dụng phụ chóng mặt hoặc nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, vì vậy cần thận trọng khi dùng Vorier 200mg tablets.

7.4 Quá liều và xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: nhạy cảm với ánh sáng, giãn đồng tử mắt, mắt nhắm nghiền, chảy nước dãi, mất thăng bằng trong khi di chuyển, trầm cảm, khó thở, co giật, chướng bụng, mệt mỏi quá mức. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều voriconazole. Chạy thận nhân tạo có thể xem xét để loại bỏ voriconazole ra khỏi cơ thể. 

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Cadila Healthcare LTD.

Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 3 viên.

9 Thuốc Vorier 200 Tablets giá bao nhiêu?

Thuốc Vorier 200 Tablets hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vorier 200 Tablets có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Vorier 200 Tablets mua ở đâu?

Thuốc Vorier 200 Tablets mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vorier 200 Tablets để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Ưu điểm

  • Vorier 200 được bào chế dạng viên nén dùng đường uống, viên nhỏ gọn, mỗi viên đều có màng bao phim, tiện lợi khi sử dụng và bảo quản.

  • Thuốc Vorier 200mg tablets với hoạt chất chính là Voriconazole, hoạt chất kháng nấm thế hệ mới, cấu trúc liên quan đến cấu trúc của fluconazole và phổ hoạt động tương đương với itraconazole nhưng vượt trội do mang lại hiệu quả cao, được an toàn cả với người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

  • Không giống như viên nang itraconazole, voriconazole không cần axit để hòa tan trong đường tiêu hóa và có thể được dùng cùng với thuốc kháng axit và các chất ức chế axit khác.

  • Kết quả từ các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2/3 cho thấy, voriconazole có khả năng dung nạp tốt và có hiệu quả lâm sàng vượt trội ở những bệnh nhân bị nhiễm nấm candida nhạy cảm và kháng fluconazole, aspergillosis và các bệnh nhiễm nấm dai dẳng khác. [4]

  • Cho đến nay, Voriconazole vẫn là một trong những lựa chọn đầu tay để điều trị nhiễm nấm xâm lấn ở trẻ em nhờ vào hiêu quả vượt trội, khả năng dung nạp tốt và an toàn cao, có tính cá thể rõ rệt, mang tới lợi ích cá nhân hóa điều trị và hạn chế tình trạng nhiễm chéo ở trẻ nhỏ. [5]

  • Được sản xuất bởi Dược phẩm Cadila Healthcare, Ấn Độ, tập đoàn dược phẩm hàng đầu thể giới, với mạng lưới phủ sóng toàn cầu, tập trung nhiều chuyên gia đầu ngành, dây chuyền sản xuất tân tiến nhất hiện nay.

Nhược điểm

  • Sản phẩm nhập ngoại nên có giá thành rất cao, thường dẫn tới chi phí điều trị lớn cho bệnh nhân.

  • Do tính cá nhân hóa và đặc điểm tương tác phức tạp, việc sử dụng voriconazole ở mỗi người có hiệu quả cũng như gây ra những ảnh hưởng khó biết trước, cần theo dõi liên tục trong suốt thời gian điều trị.


Tổng 13 hình ảnh

thuoc vorier 200 tablets 1 F2734
thuoc vorier 200 tablets 1 F2734
thuoc vorier 200 tablets 2 I3808
thuoc vorier 200 tablets 2 I3808
thuoc vorier 200 tablets 4 U8776
thuoc vorier 200 tablets 4 U8776
thuoc vorier 200 tablets 5 B0830
thuoc vorier 200 tablets 5 B0830
thuoc vorier 200 tablets 6 H3580
thuoc vorier 200 tablets 6 H3580
thuoc vorier 200 tablets 8 Q6707
thuoc vorier 200 tablets 8 Q6707
thuoc vorier 200 tablets 12 J3666
thuoc vorier 200 tablets 12 J3666
thuoc vorier 200 tablets 13 F2116
thuoc vorier 200 tablets 13 F2116
thuoc vorier 200 tablets 14 R7072
thuoc vorier 200 tablets 14 R7072
thuoc vorier 200 tablets 20 C1224
thuoc vorier 200 tablets 20 C1224
thuoc vorier 200 tablets 21 E1157
thuoc vorier 200 tablets 21 E1157
thuoc vorier 200 tablets 18 P6067
thuoc vorier 200 tablets 18 P6067
thuoc vorier 200 tablets 19 D1683
thuoc vorier 200 tablets 19 D1683

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Holly L Hoffman, R Chris Rathbun (Ngày đăng: tháng 3 năm 2003). Review of the safety and efficacy of voriconazole, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023
  2. ^ Tác giả: Nickie D. Greer (Ngày đăng: tháng 3 năm 2003). Voriconazole: the newest triazole antifungal agent, Pubmed.Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả: Bộ Y Tế (Cập nhập: năm 2018). Ornidazole, Dược Thư Quốc Gia. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023
  4. ^ Tác giả Raoul Herbrecht (Ngày đăng: năm 2004). Voriconazole: therapeutic review of a new azole antifungal, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023
  5. ^ Tác giả Romy Tilen và cộng sự (Ngày đăng: ngày 17 tháng 6 năm 2020). Pharmacogenetic Analysis of Voriconazole Treatment in Children, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Sản phẩm có tác dụng phụ cao không ạ

    Bởi: Chùy vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vorier 200 Tablets 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vorier 200 Tablets
    A
    Điểm đánh giá: 3/5

    Sao mà giá cao thế này, người nghèo làm gì có tiền dùng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633